Bài giảng Tiết dạy: 13 - Bài 3: Hàm số bậc hai

Kiến thức:

- Hiểu quan hệ giữa đồ thị của các hàm số y = ax2 + bx + c và y = ax2.

- Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y = ax2 + bx + c.

 Kĩ năng:

- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.

- Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị x để y> 0, y < 0.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết dạy: 13 - Bài 3: Hàm số bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/9/2007 Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Tiết dạy: 13 Bàøi 3: HÀM SỐ BẬC HAI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu quan hệ giữa đồ thị của các hàm số y = ax2 + bx + c và y = ax2. Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y = ax2 + bx + c. Kĩ năng: Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai. Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị x để y> 0, y < 0. Tìm được phương trình của parabol khi biết một trong các hệ số và đồ thị đi qua hai điểm cho trước. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đồ thị. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. Ôn lại kiến thức đã học về hàm số y = ax2. Dụng cụ vẽ đồ thị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Cho hàm số y = x2. Tìm tập xác định và xét tính chẵn lẻ của hàm số? Đ. D = R. Hàm số chẵn. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại các kết quả đã biết về hàm số y = ax2 15’ · Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về hàm số y = ax2 (Minh hoạ bởi hàm số y = x2) – Tập xác định – Đồ thị: Toạ độ đỉnh, Hình dáng, trục đối xứng. H1. Biến đổi biểu thức: ax2 + bx + c H2. Nhận xét vai trò điểm I ? · Các nhóm thảo luận, trả lời theo từng yêu cầu. Đ1. y = ax2 + bx + c = a+ Đ2. Giống điểm O trong đồ thị của y = ax2 I. Đồ thị của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) 1. Nhận xét: a) Hàm số y = ax2: – Đồ thị là một parabol. – a>0 (a<0): O(0;0) là điểm thấp nhất (cao nhất). b) Hàm số y = ax2 + bx + c (a≠0) · y = ax2 + bx + c = a+ · I( –;) thuộc đồ thị. · a>0 Þ I là điểm thấp nhất · a<0 Þ I là điểm cao nhất Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các đồ thị của các hàm số y = ax2 + bx + c và y = ax2 10’ H2. Nếu đặt thì hàm số có dạng như thế nào? · Minh hoạ đồ thị hàm số: y = x2 – 4x – 2 Đ1. Y = aX2 2. Đồ thị: Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (a≠0) là một đường parabol có đỉnh I( –;), có trục đối xứng là đường thẳng x = –. Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a>0, xuống dưới nếu a<0. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai 10’ · GV gợi ý, hướng dẫn HS thực hiện các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai. H1. Vẽ đồ thị hàm số: a) y = x2 – 4x –3 b) y = –x2 + 4x +3 3. Cách vẽ 1) Xác định toạ độ đỉnh I( –;) 2) Vẽ trục đối xứng x =– 3) Xác định các giao điểm của paranol với các trục toạ độ. 4) Vẽ parabol Hoạt động 3: Củng cố 5’ · Nhấn mạnh các tính chất về đồ thị của hàm số bậc hai. · Câu hỏi trắc nghiệm: Cho hàm số y = 2x2 + 3x + 1. 1) Toạ độ đỉnh I của đồ thị (P) a) b) c) d) 2) Trục đối xứng của đồ thị a) x = b) x = – c) x = d) x = – · Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi. 1 a) 2 b) 3) a) 3) Tìm giao điểm của đồ thị với trục hoành a) (–1; 0), b) (–1; 0), c) (1; 0), d) ) (1; 0), 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1 SGK Đọc tiếp bài “Hàm số bậc hai” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdai10cb13.doc