Kiến thức:
- Nắm được các công thức lượng giác: công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng.
- Từ các công thức trên có thể suy ra một số công thức khác.
Kĩ năng:
- Biến đổi thành thạo các công thức lượng giác.
- Vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết dạy: 58 - Bài 3: Công thức lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/04/2008 Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
Tiết dạy: 58 Bàøi 3: CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được các công thức lượng giác: công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng.
Từ các công thức trên có thể suy ra một số công thức khác.
Kĩ năng:
Biến đổi thành thạo các công thức lượng giác.
Vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
Thái độ:
Luyện tính cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Các bảng công thức lượng giác.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập phần Giá trị lượng giác của một cung .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
H. Nêu các công thức lượng giác cơ bản ?
Đ. sin2x + cos2x = 1; 1 + tan2x = ; 1 + cot2x = ; tanx.cotx = 1.
3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức cộng
10'
· GV giới thiệu các công thức.
H1. Tính tan?
Đ1.
=
I. Công thức cộng
cos(a + b) = cosa.cosb – sina.sinb
cos(a – b) = cosa.cosb + sina.sinb
sin(a + b) = sina.cosb + sinb.cosb
sin(a – b) = sina.cosb – sinb.cosb
tan(a + b) =
tan(a – b) =
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức nhân đôi
10'
· GV hướng dẫn HS suy từ công thức cộng.
H1. Tính cos ?
· Lấy b = a.
Đ1. cos > 0 vì 0 < <
cos2 = =
=
Þ cos =
II. Công thức nhân đôi
cos2a = cos2a – sin2a
= 2coss2a – 1 = 1 – 2sin2a
sin2a = 2sina.cosa
tan2a =
· Công thức hạ bậc:
cos2a = ; sin2a =
tan2a =
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích
17'
· GV giới thiệu các công thức.
H1. Tính A =
H2. Tính
A =
H3. CMR trong DABC ta có:
sinA + sinB + sinC =
= 4
Đ1.
A=
=
=
Đ2.
A =
=
= = 0
Đ3. A + B + C = p
Þ
Þ ;
VT =
=
=
= 4
III. Công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích
1. Công thức biến đổi tích thành tổng
cosa.cosb =[cos(a–b)+cos(a+b)]
sina.sinb =[cos(a–b)–cos(a+b)]
sina.cosb =[sin(a–b)+sin(a+b)]
2. Công thức biến đổi tổng thành tích
cosa + cosb = 2
cosa – cosb = –2
sina + sinb = 2
sina – sinb = 2
Hoạt động 4: Củng cố
3'
· Nhấn mạnh các công thức lượng giác.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK.
Bài tập ôn chương VI.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- dai10cb58.doc