Bài giảng Tiết1 : mở đầu môn hóa hoc

-Mục tiêu:

v Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

v Bước đầu học sinh biết được hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

v Học sinh biết được các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học.

 

doc44 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết1 : mở đầu môn hóa hoc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THCS KHE SANH b & a GIÁO ÁN HÓA HỌC 8 Giáo viên: Tống Thị Lan Tổ: Hóa- Lý- Công nghệ Năm học: 2008 - 2009 Ngày soạn: 20 / 8 / 2008 Ngày dạy: 21 /8 / 2008 Tiết1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HOC A-Mục tiêu: Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Bước đầu học sinh biết được hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. Học sinh biết được các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học. B-Phương pháp: Sử dụng thí nghiệm nghiên cứu. Đàm thoại. C-Chuẩn bị: Máy chiếu, bút dạ, giấy trong. Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd HCl, Zn, quì tím. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, khay nhựa, Chổi lông, thìa thủy tinh. D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định tổ chức lớp: (1’ ) 8A: .......................................................... 8B: ............................................................ : II-Bài mới: Đặt vấn đề: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học. TG 20’ 12’ 10’ Hoạt động 1: Gv: giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc của chương trình môn hóa ở THCS. Gv: Nêu mục tiêu của bài học. -Gv: Em hiểu hóa học là gì? Để hiểu rõ điều đó chúng ta hãy tiến hành làm các thí nghiệm sau. -Gv hướng dẫn các thao tác. Tiến hành thí nghiệm. -Học sinh làm theo hướng dẫn. -Cả nhóm quan sát và nhận xét. -Gv: Gọi các nhóm nêu nhận xét? kết luận gì về các chất? Học sinh thảo luận. Hóa học là gì? Hoạt động 2 Gv: Vậy hóa học có vai trò như thế nào? Gv: Nêu câu hỏi? -Học sinh thảo luận. (Phân đạm hóa học, đạm, lân, K, thuốc trừ sâu, chất bảo quản...) (Sách, vở, bút mực,..., thuốc chữa bệnh ...) Gv: Cho học sinh xem tranh vẽ ứng dụng của một số chất cụ thể (H2, O2, chất dẻo, Polime ...) Gv:Em có kết luận gì về vai trò của hóa học? Hoạt động 3: Gv:Muốn học tập tốt môn hóa học các em phải làm gì? Học sinh: Thảo luận nhóm. Gv: Vậy học như thế nào được coi là học tốt môn hóa học? Gv: Chiếu lên màn. I-Hóa học là gì? 1.Thí nghiệm: TN1: Cho 1 ml dung dịch CuSO4 (xanh) vào ống nghiệm1, rồi nhỏ thêm 1 ml dd NaOH vào. TN2: Cho 1 ml dd HCl vào ống nghiệm 2 rồi cho 1 mảnh Zn (hạt) vào dung dịch. 2.Quan sát- Nhận xét: -Ở TN1 có sự biến đổi các chất tạo ra chất mới không tan trong nước. -Ở TN2 tạo ra chất khí sủi bọt. 3.Kết luận: -Ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất. Þ Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. II-Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: Câu hỏi thảo luận: 1.Hãy kể tên một vài đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ sắt, nhôm, đồng, chất dẻo? 2.Hãy kể tên 1 vài loại sản phẩm hóa học được dùng trong sản xuất nông nghiệp? 3.Kể tên những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và việc bảo vệ sức khỏe cho gia đình em? Þ Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. III-Phải làm gì để học tốt môn hóa học: 1.Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học: -Thu thập, tìm kiếm kiến thức. -Xử lý thông tin. -Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. -Ghi nhớ có chọn lọc. 2. Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt? - Biết làm TN, quan sát hiện tượng trong TN, trong thiên nhiên, trong cuộc sống. - Có hứng thú say mê, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận. - Biết nhớ có chọn lọc. - Phải đọc thêm sách tham khảo. Þ "Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học. III.-Củng cố đánh giá: (2’ ) Gv yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính? 1.Hóa học là gì? 2.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? 3.Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học ? IV-Dặn dò Chuẩn bị bài học sau: 1 số mẫu chất: Al, Cu, Fe, nước khoáng, nước cất, nhiệt kế. Rút kinh nhgiệm : Ngày soạn: 22 / 8 / 2008 Ngày dạy: 25 / 8 / 2008. Tiết: 2 CHẤT Những kiến thức cũ có liên quan: -Vật thể, -Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng. Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội: -Chất có trong mọi vật thể. -Mỗi chất có những tính chất nhất định. -Biết được các cách (Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN ) Để nhận ra tính chất của chất - Biết được tính chất của chất giúp phân biệt chất, sử dụng chất và ứng dụng chất. A-Mục tiêu: Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất, biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể. Biết được các cách (quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN) để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Biết được tính chất của chất để phân biệt chất, sử dụng chất và ứng dụng chất vào những việc thích hợp trong đời sống và sản xuất. Học sinh bước đầu làm quen với 1 số dụng cụ, hóa chất, thao tác thí nghiệm. B-Phương pháp: - Đàm thoại, hoạt động nhóm, sử dụng thí nghiệm nghiên cứu. C-Chuẩn bị: Hóa chất:1số mẫu chất: S, P(đỏ), Al, Cu, muối ăn, nước khoáng, nước cất, rượu(cồn 90o) Dụng cụ: Nhiệt kế, thử tính dẫn điện, tranh chưng cất nước, khay nhựa ,ống nghiệm , kẹp gỗ ,đèn cồn ,cốc thủy tinh , dụng cụ khác D-Tiến trình lên lớp : I-Ổn định tổ chức: (1’ ) 8A: .............................................. 8B: .............................................................. II-Kiểm tra bài củ: (5’ ) 1- Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống ? 2- Cần phải làm gì để học tốt bộ môn hóa ? III-Bài mới : Đặt vấn đề: Như ta đã biết hóa học là bộ môn khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với chất. TG 10’ 13’ 10’ Hoạt động 1: Gv: Hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta? Yêu cầu học sinh phân loại vật thể? Gv: Ghi bảng. Gv: Tổ chức học sinh thảo luận nhóm. Gv: Chiếu bài làm của các nhóm lên màn hình. Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung. Gv: Qua các ví dụ trên em thấy chất có ở đâu? Hoạt động 2: Gv: Thông báo. Học sinh nghe và ghi. Gv: Làm thế nào để biết được tính chất của chất. Gv: Cho học sinh quan sát 1 số mẫu chất: S, Fe, muối (trạng thái, màu sắc...) -Muốn biết được t0nc, t0s, D thì phải dùng dụng cụ đo nào? -Muốn biết 1 chất có tan, dẫn điện, dẫn nhiệt hay không: -Gv hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm thử tính dẫn điện của Al, S. Gv: Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các cách để xác định được tính chất của chất? Hoạt động 3: Gv: Đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất? g Để trả lời câu hỏi này gv yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm phân biệt 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt: Cồn, H2O. Gv: Gợi ý? Để phân biệt 2 chất trên phải dựa vào tính chất khác nhau? Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm (đốt). Gv: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? (phân biệt đường và muối ăn? Rượu và nước) Vì sao dùng nồi nhôm đun nấu? Lốp xe bằng causu? (không thấm nước, đàn hồi, chịu masát) Gv: Thuyết trình. -Kể 1 số tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất (ngộ độc CO, bỏng axit H2SO4 ...) I-Chất có ở đâu? Ví dụ: Bàn, ghế , cây cỏ, không khí , sách vở, bút ... Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (cây cỏ,không khí) (Bàn ghế,bút sách) Vận dụng: Hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên các vật thể trong bảng sau: TT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo TN NT 1 2 3 4 5 6 Không khí Ấm đun Cây mía Gạo Cuốc xẻng Sách vở O2 , Nitơ ... Kết luận : Chất có trong mọi vật thể ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. II-Tính chất của chất: 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định: Tính chất của chất Tính chất vật ly Tính chất hóa học -Tranh thái , màu mùi-Khả năng biến đổi -Tính tan ,t0nc , t0s , D thành chất khác. -Dẫn điện , nhiệt ... (cháy, nổ, fân hủy) Để nhận biết tính chất của chất ? a) Quan sát: -Nhận ra 1số tính chất bề ngoài b) Dùng dụng cụ đo: Xác định được:Tính tan, t0nc, t0s, D c) Làm thí nghiệm: -Tính tan: Muối, đường tan rất tốt. -Tính dẫn điện: Al dẫn điện tốt. S không dẫn điện. 2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Giúp chúng ta phân biệt được chất. Biết cách sử dụng chất. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và trong sản xuất. IV. Củng cố : (5’ ) -Gv yêu cầu học sinh nhắc lại trọng tâm bài. -BT ở lớp: 1, 2, 3 V. Dặn dò: ( 1’ ) -BT về nhà: 4, 5, 6 (tr11). -Chuẩn bị bài sau: Mỗi tổ 2 ống nước cất, 1 chai nước khoáng. - Tranh chưng cất nước tự nhiên. E-Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 26 / 8 / 2008. Ngày dạy: 28 /8 /2008 Tiết 3 : CHẤT (tiếp theo) Những kiến thức cũ có liên quan Nước tự nhiên, nước cất Tính chất của chất, mỗi chất có tính chất nhất định. Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội: - Khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. A-Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt được chất và hỗn hợp, biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, còn nước cất là chất tinh khiết. Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp. Rèn luyện kỹ năng quan sát và các thao tác khi làm thí nghiệm. Giáo dục cho học sinh niềm say mê khoa học. B-Phương pháp: Sử dụng thí nghiệm nghiên cứu. Hoạt động nhóm. Đàm thoại. C-Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy trong, khay nhựa, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, 2 tấm kính, cốc thủy tinh, thìa, đũa thủy tinh, giá thí nghiệm, tranh cât nước. Hóa chất: 1 chai nước khoáng, 5 ống nước cất. D-Tiến trình bài dạy: I-Ổn định tổ chức: (1’ ) 8A: ............................................. 8B: ........................................................... II-Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 1. Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 2. Bài tập 3 (tr11), BT 5 ( tr 11). III-Bài mới: Đặt vấn đề: Chất có ở đâu? Mỗi chất có những tính chất như thế nào? Vậy 1 chất chỉ khi nào mới có những tính chất đó? Khi có lẫn chất khác thì sao? Bài học hôm nay sẽ tiếp tục tìm hiểu về chất và hỗn hợp, dựa vào đâu để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp? TG 15’ 18’ Hoạt động của thầy và trò HĐ1 GV Nêu mục tiêu của tiết học mà HS cần đạt dược. GV: hướng dẫn HS quan sát 2chai nước khoáng và nước cất. Cho biết chúng có điểm gì giống và khác nhau về tính chất và cách sử dụng GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm . GV: Qua TN em có nhận xét gì về thành phần của nước cất và nước khoáng. GV: thông báo -Nước cất là chất tinh khiết - Nước khoáng là hỗn hợp ® Hãy so sánh và cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào? ĐVĐ: Tính chất của hỗn hợp và tính chất của chất tinh khiết như thế nào? GV: giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiên ® nước cất.( hình vẽ ) GV yêu cầu HS: Hãy cho biết sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp? GV: Hãy cho ví dụ về hỗn hợp và chất tinh khiết? HĐ2: ĐVĐ: Làm thế nào để tách riêng được muối ăn ra khỏi hỗn hơpï nước muối? HS dự đoán, nêu cách làm. GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Như vậy để tách được muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối ta phải dựa vào tính chất vật lí khác nhau nào của nước và muối ăn? ( Nhiệt độ sôi ) GV: Làm thế nào để tách riêng được bột gỗ, bột sắt, và nhôm ra khỏi hỗn hợp? GV: Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp là gì? Nội dung III. Chất tinh khiết: 1.Chất tinh khiết và hỗn hợp: * TN: +Dùng ống hút nhỏ giot nhỏ lên 2 tấmkính -Tâm kinh1: 1® 2 giọt nước cất - Tấm kính 2: 1® 2 giọt nước khoáng. + Đưa lần lượt 2 tấm kính trên hơ trên ngọn lửa đèn côn để nước từ từ bay hơi hết *Hiện tượng: - Tấm kính 1: Không để lại dấu vết gì - Tấm kính 2: Tấm kính 2 có vết mờ * Nhận xét:: -Nước cất không có lẫn chất kkác - Nước khoáng có lẫn một số chất tan khác ® Kết luận: + Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau + Chất tinh khiết: Chỉ gồm một chất ( không có lẫn chất khác) * Tiến hành đo nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất và nước tự nhiên: - Nước cất có : tnc = 0 C, ts = 100 C, D= 1 g/ml -Nước tự nhiên, nước khoáng: các giá trị này đều có sai nhiều ít khác nhau. ® -Chất tinh khiết có tính chất nhất định. - Hỗn hợp có tính chất thay đổi. Ví dụ: hỗn hợp : nước muối, nước đường, không khí, sữa, hỗn hợp tinh bột và dường. Chất tinh khiết: Nước cất, muối ăn, đường 2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: TN: Hoà tan một ít muối ăn vào nước dùng đũa khuấy đều thu được dung dịch muối ăn. -Đun nóng, nước sôi bay hơi hết (100 C) - Muối ăn kết tinh ở đáy ống nghiệm. ( 1450 C) Nhận xét: Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất ( Nhiệt độ sôi, tính tan, khối lượng riêng...) IV. Củng cố : ( 5’ ) - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào? + Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp? V. Dặn dò: (1’ ) - Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa. - Bài tập : 7, 8. ( SGK Tr 11) - Chuẩn bị nội dung bài thực hành số 1. ( Muối ăn và cát. ) Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 2 / 9 /2008 Ngày dạy: 5 / 9/ 2008 Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP Những kiến thức cũ có liên quan đến bài: Hỗn hợp, chất tinh khiết . Mỗi chất có tính chất nhất định. Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội: -Một số qui tác an toàn trong PTN -Cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm -Làm quen với một số thao tác thí nghiệm- Biết được các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. (nhiệt độ nóng chảy của parafin 42 C và lưu huỳnh 113 C) - Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất ( tính tan, nhiệt độ sôi) dể tách các chất ra khỏi hỗn hợp. A-Mục tiêu: Học sinh làm quen và biết được cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nắm được 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Biết một số thao tác thí nghiệm. Biết thực hành so sánh tonc của S và paraphin g Các chất có tonc khác nhau. Biết tách riêng chất từ hỗn hợp. B-Phương pháp: Đàm thoại. Sử dụng thí nghiệm chứng minh. Hoạt động nhóm. C-Chuẩn bị: Tranh: 1 số thao tác đơn giản, quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Dụng cụ: Giá thí nghiệm, 3 ống thí nghiệm, 2 cốc thủy tinh, phễu, 1 đũa thủy tinh, đèn cồn, 2 kẹp gỗ, 2 nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc. Hóa chất: Bột S và paraphin, nước, muối ăn , cát D-Tiến hành bài dạy: I-Ổn định tổ chức: (1’ ) 8A: .................................................. 8B: ........................................................... II-Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ và hóa chất của các nhóm). III-Bài mới: Đặt vấn đề: Để biết được các chất khác nhau có tonc như thế nào ? Làm thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp. TG 10’ 10’ 10’ 13’ Hoạt động 1: Gv nêu các hoạt động trong 1 bài thực hành mà học sinh cần phải nắm được: -Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm. -Học sinh tiến hành. -Học sinh báo cáo kết quả và làm tường trình. -Học sinh vệ sinh phòng thí nghiệm, rửa dụng cụ. -Gv treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ và sử dụng dụng cụ. Gv giới thiệu 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Gv giới thiệu 1 số ký hiệu nhãn đặc biệt ghi trên lọ hóa chất. Gv giới thiệu 1 số dụng cụ và 1 số thao tác cơ bản. Hoạt động 2: -Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Gv: Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa? Paraphin nóng chảy ở nhiệt độ nào? Gv: Qua thí nghiệm trên hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất? Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm2. Học sinh quan sát? Nhận xét. Gv: Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm. -Đem đun nóng phần nước lọc thu được. Gv: Hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu? Hoạt dộng 3: GV: Hướng dẫn Hs viết tường trình theo mẫu Hướng dẫn : Hs thu dọn dụng cụ TN ,vệ sinh I-Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng hóa chất và dụng cụ: Quy tắc an toàn: 4 quy tắc. -Tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và sự hướng dẫn của GV. -Cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện đúng trình tự, quy định. -Không làm vỡ, không để hóa chất bắn vào người. -Làm thí nghiệm xong phải rửa ống nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm. * Cách sử dụng hóa chất: -Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất. -Không để hóa chất này vào hóa chất khác. -Không đổ hóa chất dùng thừa vào lọ chứa -Không dùng hóa chất khi không có nhãn. -Không nếm, ngửi trực tiếp hóa chất. * Một số dụng cụ thí nghiệm: (sgk) II-Tiến hành thí nghiệm: 1.Thí nghiệm1: Theo dõi sự nóng chảy của Svà paraphin. *Tiến hành: -Đặt 2 ống nghiệm chứa bột Svà paraphin vào cốc nước. -Đun cốc nước bằng đèn cồn. -Đặt đứng nhiệt kế vào ống nghiệm. -Theo dõi số chỉ trên nhiệt kế khi nóng chảy. *Hiện tượng: -Paraphin nóng chảy ở 42oC -Khi nó sôi (100oC) thì S vẫn chưa nóng chảy. g S có nhiệt độ nóng chảy trên100oC. (113) *Kết luận: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 2.Thí nghiệm 2: *Tíến hành: -Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3g hỗn hợp muối ăn lẫn cát. -Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch. -Khuấy đều để muối tan hết. -Gấp giấy lọc, đặt vào phễu . -Rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thủy tinh. *Hiện tượng: Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dung dịch trong suốt, cát được giữ trên giấy lọc. Đun sôi dung dịch nước muối, nước bay hơi Chất rắn thu được là muối ăn sạch (tinh khiết) không còn cát. III- Tường trình TN tt MĐTN Ht quan sát Kq TN IV. Củng cố ,dặn dò : ø (1’ ) Hs chuẩn bị bài nguyên tử. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 6 / 9 / 2008 Ngày giảng : 8 / 9 /2008 Tiết 5 : NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần lĩnh hội: - Khái niệm về nguyên tử - Đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Khái niệm về nguyên tử cùng loại. A- MỤC TIÊU : HS nắm được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện , từ nguyên tử cấu tạo nên mọi chất. Sở đồ cấu tạo nguyên tử . Đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử : p , n , e Biết được các nguyên tử cùng loại là các nguyên tử có cùng số P Biết được trong nguyên tử số e = số P ; các e chuyển động và sắp xếp theo từng lớp .Nhờ các e các nguyên tử liên kết với nhau B- PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình và giới thiệu C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập , máy chiếu giấy trong và bút dạ Mô hình nguyên tử : :H , O , Mg , K D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1’) 8A: ......................................................... 8B: ......................................................... II- Kiểm tra bài cũ : III- Bài mới: ĐVĐ: Chúng ta đã biết chất tạo nên mọi vật thể vâïy chất được tạo nên những loại hatï nào ? TG 10’ 10’ Hoạt động của GV và HS 1.Hoạt động1: GV: Các chất được cấu tạo nên từ các hạt vô cùng nhỏ (nguyên tử ) Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? GV Giới thiệu đặc điểm cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt electron 2. Hoạt động 2: GV: đặc điểm cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? GV giới thiệu cấu tạo của hạt nhân và đặc điểm của các loại hạt: p, n. Nội dung 1.Nguyên tử là gì? - Là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. - Nguyên tử gồm: +Hạt nhân mang điện dương(+) +Vỏ gồm các electron mang điện âm (-) Đặc điểm của hạt ( e ): Có điện tích -1( điện tích nguyên tố) Có khối lượng:me = 9,105.10 g 2. Hạt nhân nguyên tử: - Gồm hạt proton (p ) và hạt nơtron (n ) Hạt proton có điện tích: +1 (điện tích nguyên tố), có khối lượng mp= 1,67 .10 g Hạt nơtron không mang điện tích, có khối lượng gần bằng hạt proton. 20’ GV: Giới thiệu nguyên tử cùng loại Hãy nhận xét số P và số e So sánh khối lượng e và khối lượng nhân ? Hoạt động3 : Giới thiệu sơ đồ mô hình nguyên tử bằng chiếu lên màn các nguyên tử Hs : điền số thích hợp vào các ô trống Nguyên tử cùng loại có cùng số prton trong ha

File đính kèm:

  • docGiao an 8 tu 01-20.doc
Giáo án liên quan