A.Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
b.Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
97 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết1 : tuần 1 ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1 Ngày soạn :
Tiết 1 .Ôn tập
Tuần1 Ngày dạy :
A.Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
b.Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
c. Thái độ .
- Có hứng thú , say mê học tập bộ môn này.
B. Chuẩn bị
Bảng phụ với nội dung bài tập.
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
H.Hoá 8 chúng ta đã được tìm hiểu mấy loại hợp chất,đó là những hợp chất nào?
HS.Có 4 loại hợp chất Oxit,Axit,Bazơ,
muối.
H.Nêu lại thành phần hoá học từng loại?
HS.
- Muối gồm KL,(NH4 )I với các gốc Axit.
- Bazơ gồm KL,(NH4 )I và nhóm (OH)I
- Axit gồm H và gốc Axit
- Oxit gồm 1 nguyên tố với O
GV.Nhắc lại cho học sinh cách lập công thức theo quy tắc hoá trị.
GV.Cho HS làm theo nhóm bài số 1.
HS.Làm theo tổ nhóm trong 5 phút,lên
bảng hoàn thiện.
H.Với gt của bài theo em đây là dạng toán nào?
HS.Đây là bài toán chất dư,tính toàn nồng độ sau pư.
H.Nêu lại các bước tìm chất dư trong pư?
HS.Nêu lại các bước.
H.Theo em bài này chất tan sau pư là chất nào?
HS.Chất tan gồm FeSO4,H2SO4 dư.
H.Muốn tìm C% sau pư ta phải tìm đại lượng nào?
HS.Tìm mct và mdd sau pư.
GV.Minh hoạ dd sau pư theo hình vẽ:
H2SO4 dư
mH2#
FeSO4
H.Khối lượng dd sau pư được xác định
ntn?
HS.Bằng khối lượng dd khi trộn trừ đi
lượng H2 thoát ra khỏi dd sau pư.
I.Ôn tập về các hợp chất vô cơ
Bài1.Viết công thức hoá học các hợp chất sau: CanxiClorua,MagiêCacbonat,
KaliHiđrôxit,BariOxit,AxitSunfuric,Bạc
Nitơrat,LưuhuỳnhTriôxit,Sắt(III)Sunfat,
AmôniClorua.
Bài giải
Tên
CTHH
Loại
CanxiClorua
CaCl2
Muối
MagiêCacbonat
MgCO3
Muối
KaliHiđrôxit
KOH
BaZơ
BariOxit,
BaO
OxitBazơ
AxitSunfuric
H2SO4
Axit
BạcNitơrat
AgNO3
Muối
LưuhuỳnhTriôxit,
SO3
OxitAxit
Sắt(III)Sunfat
Fe2(SO4)3
Muối
AmôniClorua
NH4Cl
Muối
II.Bài tập:
Hoà tan 5,6g Fe vào 200g dd H2SO4 loãng 9,8% thu được Sắt(II)Sunfat và khí H2.Tìm C% các chất sau pư ?
Giải
PTPƯ: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2#
1mol 1mol 1mol 1mol
nFe = 0,1mol ,nH2SO4 = 0,2mol
Tỉ số : H2SO4 còn dư sau pư.
m dd sau = 5,6 + 200 – mH2
= 205,6 – 0,2 = 205,4g
mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2g
mH2SO4 dư = (0,2 – 0,1).98 = 9,8g
Vậy :
C%FeSO4 = = 7,4%
C% H2SO4 dư = = 4,77%
D.Củng cố
+ HS làm bài tập ở bảng phụ :
TT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Na2O
SO2
……
CuCl2
CaCO3
………..
……….
Mg(OH)2
CO2
………
……….
BaSO3
Natri Oxit
Lưu Huỳnh đioxit
Axit Nitơric
....................
....................
Sắt(III)Sunphat
Nhôm Nitơrat
Magie hiđroxit
.....................
Sắt (II) Oxit
Kali Photphat
Bari Sunfit
Oxit bazơ
..............
Axit
Muối
............
Muối
...............
Bazơ
Oxit axit
............
..............
Muối
+ Nhấn mạnh lại việc tính toán chất dư,C%,CM các chất tan sau pư(Lưu ý pư tạo chất khí ,chất không tan thì việc tính mdd sau cần trư lượng chất không tan trong dd.
E.Về nhà. Ôn và xem lại nội dung bài học hôm nay.Đọc trước bài mới.
Tiết2 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
Bài1.tính chất hoá học của oxit
Phân loại oxit
A.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ , viết được phương trình hoá học minh hoạ.
- Học sinh biết phân loại oxit dựa vào tính chất hoá học của nó.
b.Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập định tính & định lượng có liên quan tới tính chất hoá học của oxit .
B.Chuẩn bị
+ Bảng phụ
+Bộ thí nghiệm gồm:ống nghiệm,cốc,CaO,CuO,HCl,ddCa(OH)2,ống thổi,dd Phenolphtalêin,nước,ống hút.
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV.Làm thí nghiệm giữa CaO với nước
H.Cho biết hiện tượng khi cho quì tím,PhenolTalêin vào sản phẩm?
HS.Quì chuyển màu xanh,PhênolTalêin màu hồng
H.Dấu hiệu như vậy cho em kết luận gì về loại sản phẩm tạo thành?
HS.Sản phẩm giữa CaO và nước là dd Bazơ
GV.Một số oxit Bazơ khác cũng có kết quả tương tự
H.Kết luận về tính chất của oxitbazơ với nước?
HS.Đưa ra tính chất.
GV.Biểu diễn thí nghiệm CuO với dd HCl
H.Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm?
HS.CuO từ màu đen tan ra và chuyển thành dd màu xanh .
GV.Thông báo sản phẩm làm dd có màu xanh là muối CuSO4.
H.Cho kết luận về sản phẩm trong tính chất này?
GV.Cho học sinh tập viết pt theo tính chất chung.
CuO + 2HCl -> ... + H2O
Fe2O3 + .... -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
K2O + H2SO4 -> ... + ...
GV.Thông báo hiện tượng hoá đá của vôi sống.Đưa ra pt giải thích.Lưu ý chỉ một số oxitbazơ mới có tính chất đó.
GV.Cho HS làm thí nghiệm CO2 với dd Ca(OH)2.
H.Hiện tượng trong thế nghiệm ?
HS.Nước vôi vẩn đục
GV.Vẩn đục đó chính là muối CaCO3
H.Sản phẩm ở tính chất này?
GV.Biểu diến thí nghiệm P2O5 với nước.
H.Nhận xét sự thay đổi của quì tím?
HS.Quì tím chuyển sang màu hồng
H.Kết luận vè sản phẩm?
GV.Dựa vào tính chất đặc trưng của mối loại oxit mà người ta chia oxit thành 4 loại.
I.Tính chất của oxit
1.Tính chất của oxit bazơ
a.Tác dụng với nước.
Một số OxitBazơ + H2O -> Kiềm
Ví dụ:
K2O + H2O -> 2KOH
BaO + H2O -> Ba(OH)2
b.Tác dụng với Axit
Mọi OxitBazơ + axit ->M’ + H2O
Ví dụ:
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
K2O + H2SO4 -> K2SO4 + H2O
c.Tác dụng với oxitaxxit
Một số OxitBazơ + OxitAxxit ->Muối
2.Tính chất của oxitaxit
a.Tác dụng với oxitBazơ.
VD.
CO2+ CaO -> CaCO3(hoá đá của vôi)
BaO +SO3 -> BaSO4
b.Tác dụng với dd kiềm
Oxitaxit +Kiềm -> Muối + H2O
VD:
CO2 + Ba(OH)2-> BaCO3 + H2O
SO2 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
c.Tác dụng với nước
OxitAxit + H2O -> dd Axit
VD:
SO3 + H2O -> H2SO4
CO2 + H2O -> H2CO3
II.Phân loại oxit.
Có 4 loại Oxit là:
- Oxit Bazơ(BaO,FeO,CuO...)
- OxitAxxit (CO2,SO3,P2O5...)
- Oxit lưỡng tính(Al2O3,ZnO,Cr2O3...)
- Oxit trung tính hay oxit không tạo muối(CO,NO)
D.Củng cố
Hoàn thành các pt sau băng cách chọn chất phù hợp vào chỗ (...)
1.Na2O + ... -> NaOH 2.SO2 + KOH -> ... 3.SO3 + ... -> CaSO4 + H2O 4. ... + H2SO4 -> MgSO4 + H2O 5.SO3 + ... -> H2SO4
Cho biết mỗi phản ứng thuộc tính chất hoá học nào?
E.Về nhà :Làm các bài tập trong SGK.
Tiết 3 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy :
Bài2.một số oxit quan trọng
A.Mục tiêu:
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu được những tính chất của canxi oxit
- Biết được các ứng dụng của canxi oxit
- Thấy được các phương pháp sản xuất CaO trong công nghiệp.
b.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của CaO với chất khác,các bài tập liên quan đến lượng chất này.
c.Thái độ
- Thấy vai trò của CaO trong thực tiễn cũng như ý thức bảo vệ môi trường trong công nghiệp sản xuất CaO.
B. Chuẩn bị :
- Dụng cụ: ống nghiệm, chổi rửa, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: CaO, CaCO3, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 dung dịch H2SO4
- Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp
C.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
1.Cho biết các tính chất chung của oxitBazơ và oxit axit?
2.Phân loại các oxit sau:CuO,Fe2O3,SO2,NO,ZnO,P2O5?
2.Bài mới
Bài trước các em đã được tìm hiểu về tính chất hoá học chung của oxit axit và oxit bazơ. Bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về một số oxit cụ thể quan trọng. Với oxit bazơ đó là Canxi oxit, với oxit axit đó là Lưu huỳnh đioxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV.Thông báo cho HS tên thông thường của CanxiOxit là vôi sống
H.Quan sát mẫu vôi sống cho biết tính chất vật lí của CaO?
HS.Là chất rắn màu trắng ,nhiệt độ nóng chảy khá cao
GV.Biểu diễn thí nghiệm CaO với nước
H.Cho biết loại sản phẩm của thí nghiệm?
HS.Sản phẩm là Bazơ
GV.Ca(OH)2 không hoàn toàn tan.Phần tan là dd kiềm hay còn gọi là nước vôi trong phần không tan có tên khác là vôi tôi hay vôi sữa.
H.Em có nhận xét gì khả năng pư của CaO với nước?
HS.Pư xảy ra nhanh toả nhiều nhiệt.
GV.Lưu ý học sinh cần cẩn thận khi gặp quá trình tôi vôi trong thực tiễn.
- Dựa khả năng pư với nước mãnh liệt(khả năng hút ẩm) nên dùng trong giữ ẩm một số sp như kẹo đắng...
GV.Biểu diễn thí nghiệm CaO với HCl
H.Nhận xét hiện tượng?
HS.CaO tan trong Axit tạo thành dd không màu.
GV.Pư này làm giảm nồng độ axit nên trong nông nghiệp để khử chua đất.
H.Dự đoán sản phảm của thí nghiệm?
HS.Sản phẩm là Muối và nước.
H.Tại sao em lại có dự đoán như vậy?
HS.Vì CaO thuộc loại oxitbazơ.
GV.Liệu CaO có đúng là một oxitbazơ không chúng ta cùng xét tiếp các tính chất tiếp theo.
GV.Nêu ra hiện tượng hoá đá của CaO khi để nó lâu trong không khí.Từ đó thông báo sản phẩm và cách bảo quản ,sử dụng CaO trong thực tế.
H.Qua các tính chất đã xét em có kết luận gì về CaO? Cơ sở của kết luận đó?
HS.CaO là một oxit bazơ vì nó có đâỳ đủ tính chất của oxit bazơ đã xét.
GV.Đưa ra một số ứng dụng chính của CaO gắn liền với tính chất của nó.
GV.Giới thiệu cách sản xuất CaO.
H.Theo em sản xuất CaO có lợ và tác hại gì?
HS.Có lợi vì sản xuất ra nguyên liệu xây dựng ... có hại vì có thể gây ô nhiễm môi trường do tạo CO2
H.Em cần làm gì để hạn chế sự ô nhiễm đó?
I.CanxiOxxit có tính chất gì?
CanxiOxxit là chất rắn màu trắng,nhiệt độ nóng chảy khoảng 25850c.
1.Tác dụng với nước
CaO + H2O -> Ca(OH)2 + Q
2.Tác dụng với Axit
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
3.Tác dụng với oxitaxit
CaO + CO2 -> CaCO3
CaO + SO3 -> CaSO4
CaO + SiO2 -> CaSiO3
Kết luận:
CaO là một oxit bazơ.
II.Vai trò của CanxiOxit(SGK)
III.Sản xuất CanxiOxit
1.Nguyên liệu
Đá vôi CaCO3 ,than...
2.Các phản ứng xảy ra.
GĐ1.Tạo nhiệt cho pư:
t0
C + O2 -> CO2 + Q
GĐ2.Phân huỷ đá vôi
t0
CaCO3 -> CaO + CO2
D.Củng cố: Hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau: (Viết sẵn bảng phụ)
Ca(OH)2
CaCl2
CaCO3 CaO Ca(NO3)2
CaCO3
Bài tập 2: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2
E.Về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học,viết các pư liên quan đến CaO.
- Làm bài tập trong SGK.
-------------------------------------------------
Tiết 4 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy:
Bài2.một số oxit quan trọng
A.Mục tiêu:
a.Kiến thức
Học sinh hiểu được những tính chất của lưu huỳnh đioxit.
Biết được các ứng dụng của SO2.
Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của CaO và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học .
c.Thái độ
- Học sinh có ý thức cẩn thận trong thí nghiệm có SO2 vì tính độc của nó.Bảo vệ,khắc phục ở những nơi có khí SO2.
B.Chuẩn bị
- Cu,H2SO4đ,ống nghiệm,giấy quì,đèn cồn,cốc,ddCa(OH)2,ống dẫn.
C.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
+ Viết pt để nêu ra tính chất của CaO?
+ Chọn loại chất phù hợp vào chõ (...)?
... + H2O -> Axit
... + dd kiềm -> Muối + H2O
... + ... -> Muối
2.Bài mới
Trong thực tế ở một số vùng thường xuất hiện mưa axit gây nhiều thiệt hại cho đời sống ,sản xuất và nguyên nhân chủ yếu là do sự ô nhiễm không khí với thủ phạm chính là khí SO2.Vậy khí SO2 là oxit có tính chất như thế nào,ứng dụng và tác hại có nó ra sao chúng ta cùng học tiếp bài số 2.
Hoạt đông của GV và HS.
Nội dung kiến thức
H.Dự đoán xem SO2 thuộc loại oxit gì?
HS.Là oxit axit.
H.Theo em nếu SO2 là oxit axit thì nó sẽ có những tính chất hoá học nào?
HS.Đưa ra các tính chất ở phần kiểm tra bài cũ.
GV.Chúng ta sẽ đi lần lượt sét các tính chất của SO2 để xem dự đoán trên có đúng không.
GV.Làm thí nghiệm điều chế SO2 từ Cu và H2SO4 đ.Sau đó cho khí SO2 qua cánh hoa ,quì ẩm.
H.Qua quan sát cho biết qua về tính chất vật lí của SO2?
HS.Là chất khí,không màu...
H.Hiện tượng gì có được khi SO2 qua cánh hoa,quì tím ẩm?
HS.Cánh hoa mất màu,quì ẩm thành màu đỏ.
H.Chất làm quì tím sang màu đỏ theo em nó thuộc loại chất nào?
HS.Là chất axit.
H.Hãy giải thích tại sao SO2 lại làm quì tím ẩm sang màu đỏ?
HS.SO2 pư với nước thành axit.
GV.hướng dẫn học sinh viết pt.
GV.Làm thí nghiệm sục SO2 vào dd Ca(OH)2.
H.Hiện tượng xảy ra?
HS.dd Ca(OH)2 vẩn đục.
GV.Thông báo loại sp,học sinh viết pt.
+Dấu hiệu ở thí nghịêm này cũng là một trong nhiều cách nhận biết SO2.
H.Qua các tính chất vừa xét,em có kết luận gì về loại chất SO2?
HS.SO2 là một oxitaxit.
GV.Cùng học sinh tìm hiểu ứng dụng của SO2.
+ Thuyết trình cách điều chế và sản xuất SO2 trong công nghiệp và trong PTN.
I.SO2 có tính chất nào?
1.Làm đổi màu quì ẩm.
SO2 + H2O -> H2SO3
2.Tác dung với dd kiềm
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 $ + H2O
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
3.Tác dụng với oxitbazơ
SO2+ Na2O -> Na2SO3
SO2 + CaO -> CaSO3
Kết luận: SO2 là một oxitaxit.
II.ứng dụng của SO2
III.Điều chế SO2
1.Trong công nghiệp
+ Đi từ S có sẵn trong các mỏ S.
t0
S + O2 -> SO2
+ Đốt quặng PiRit.
t0
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
2.Trong PTN
+ Kim loại pư với H2SO4 đặc nóng.
Cu+2H2SO4đ -> CuSO4 + 2H2O + SO2#
+ Muối Sunfit pư với Axit.
Na2SO3 + 2HCl -> NaCl + H2O + SO2#
D.Củng cố.
+ Giải thích tại sao những vùng nào bị ô nhiễm nặng khí SO2 hay các oxit khác cùng loại lại dễ xảy ra mưa axit?
+ Viết pt theo sơ đồ sau:
S "SO2 D BaSO3 D BaO "BaSO4
E
(NH4)2SO3
E.Về nhà.
+ Làm các bài tập trong SGK,viết các pt thể hiện tính chất SO2 là oxit axit.
-------------------------------------------Tiết 5 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy:
Bài3.tính chất của axit
A.Mục tiêu:
a.Kién thức:- Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit.
b.Kĩ năng :- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ của axit ,kĩ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối.
-Tiếp tục rèn kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình hoá học
B. Chuẩn bị :
GV: * Bảng phụ và 4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.
+ Hoá chất: Fe2O3, Zn ,Mg hoặc Al, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, H2SO4 loãng, quỳ tím,PP.
C.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy nêu định nghĩa và viết công thức dạng chung của axit ?Cho ví dụ về một số axit?
+ Chữa bài tập 2 / 11 SGK
2.Bài mới
Ta thấy nhiều axit khác nhau nhưng hầu hết chúng có tính chất hoá học giống nhau . Vậy đó là tính chất nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV.Biểu diễn thí nghiệm giữa:
- Axit với quì tím và PhênolTalêin
H.Hiện tượng xảy ra?
HS.Quì tím chuyển màu đỏ PP không đổi.
GV.Đây cũng là dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết dd Axit bằng quì tím.
GV.Cho 4 nhóm nhận thí nghiệm KL với Axit.
HS.Đọc hướng dẫn và tiến hành thí nghiệm.
1.Mg + HCl
2.Zn + H2SO4l
3.Cu + HCl /H2SO4l
H.Hiện tượng trong mỗi thí nghiệm?
HS.Báo cáo các kết quả.
GV.Dẫn dắt HS xác định sản phẩm.
H.Theo em trong các pư xảy ra sẽ cho chúng ta loại sp nào?
HS.Cho muối và khí H2.
GV.Lưu ý cho HS về một số trường hợp KL + Axit.
GV.Ngoài pư KL + Axit ,axit còn có tính chất nào khác chúng ta sang thí nghiệm tiếp theo.
- Làm thí nghiệm giữa Cu(OH)2 với Axit.
H.Hiện tượng xảy ra?
HS.Cu(OH)2 không tan ,màu xanh pư và tan ra thành dd màu xanh lá.
H.Theo em thí nghiệm này hiện tượng khác thí nghiệm trên ở điểm nào?
HS.Không có khí H2tạo thành.
GV.Thông báo sản phẩm vói màu sắc tương ứng.
H.Cho kết luận về sản phẩm chung ở tính chất này?
HS.Đưa ra tính chất chung.Viết pt pư.
GV.Biểu diễn thí nghiệm CuO với axit.
H.So sánh hiện tượng giữa TN CuO +HCl với TN Cu(OH)2 + HCl?
HS.Hiện tượng sau pư hoàn toàn giống nhau.
H.Dự đoán loại sản phẩm?
HS.Quan sát,dự đoán sản phẩm.Và đưa ra tính chất chung.
GV.Chốt lại cho HS về tính chất chung của Axit.
- Đưa ra độ mạnh yếu của một số Axit.
I.Tính chất của axit.
1.Làm đổi màu chất chỉ thị
Axit làm quì tím thành màu hồng(đỏ)
2.Tác dụng với kim loại
Axit +KL -> Muối + H2#
Ví dụ:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2#
2Al +3H2SO4 loãng -> Al2(SO4)3 + 3H2#
Cu + HCl,H2SO4l //
Chú ý: Kim loại yếu như Cu,Ag ,Hg ...
không pư với axit ở ĐKT cho H2.Các axit H2SO4đ,HNO3 tác dụng với KL không cho H2.
3.Tác dụng với Bazơ.
Axit +Bazơ -> Muối + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4$ + 2H2O
4.Tác dụng với OxitBazơ.
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Al2O3 + 6HNO3 -> 2Al(NO3)3 + 3H2O
Axit +OxitBazơ -> Muối + H2O
II.Axit mạnh,Axit yếu.
HClO4 >H2SO4 >HCl >HNO3 >H3PO4 >
H2S >H2SO3 > H2CO3 > H2SiO3...
D.Củng cố.
Bài1.Viết phương trình phản ứng khi cho HCl lần lượt tác dụng với:
a.Magie b. Sắt (III) hiđroxit
c.Kẽm oxit d. Nhôm oxit
Cho biết trạng thái các chất.
E.Về nhà:
- Về nhà làm bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK/ 14.
- Hướng dẫn bài tập 4/ 14.
a. Phương pháp hoá học: Fe tác dụng được với dung dịch HCl còn Cu không tác dụng được với dung dịch HCl lọc chất rắn ta được m Cu từ đó tính % của Cu.
b. Phương pháp vật lí: Dựa vào tính chất từ của sắt bị nam châm hút ta sẽ tách riêng được 2 kim loại ra đem cân rối tính % khối lượng của 2 kim loại này.
ĐS: %Cu = 60%, %Fe = 40%.
Tiết 6 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy:
Bài4.một số axit quan trọng
Tiết1 : AxitCloHiđric và AxitSunfuaric loãng.
A.Mục tiêu:
a.Kiến thức.
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của HCl, H2SO4 loãng; Chúng mang đầy đủ tính chất hoá học chung của axit. Viết đúng các phương trình hoá học cho mỗi tính chấtvà biết nhưng x ứng dụng của những axit này trong sản xuất, trong đời sống.
b.Kĩ năng.
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài toán định tính và định lượng.
B. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ (viết sẵn bài tập)
Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5.
1.Gọi tên phân loại các chất trên.
2.Viết các phương trình phản ứng (nếu có ) của các chất trên với:
a.Nước.
b.Dung dịch H2SO4 loãng.
c.Dung dịch KOH.
*Hoặc máy chiếu (kèm theo giấy trong bút dạ)
*4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.
+ Hoá chất: CuO hoặc Fe2O3, Zn hoặc Al, dung dịch HCl, Cu(OH)2 dung dịch NaOH, H2SO4 loãng, quỳ tím.
C.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
*Điền loại chất thích hợp vào chỗ trống.
... + Quì tím -> Quì hồng
... + Axit -> Muối + H2
... + Bazơ -> Muối + H2O
Axit + Bazơ -> Muối + H2O
*Viết phương trình theo sơ đồ: Zn -> ZnO -> ZnCl2
2.Bài mới.
Bài trước chúng ta đã được biết được tính chất hoá học chung của axit. Vậy axit axit clohiđric và axit sunfuric có tính chất hoá học của axit không và có những ứng dụng nào ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV.Cho HS chia đôi vở .
H.Quan sát 2 mẫu Axit cho biết tính chất vật lí ?
HS.Đều không màu,trạng thái lỏng...
GV.Bổ sung thêm.
GV.Lần lượt biểu diễn các thí nghiệm
1. HCl/H2SO4 + Quì tím
2.HCl/H2SO4 + Zn,Cu
3.HCl/H2SO4 + CuO
4.HCl/H2SO4 + Cu(OH)2
HS.Quan sát các thí nghiệm,dựa vào hiện tượng và tính chất chung đã học viết các pt.
H.Cho biết mỗi pư thuộc tính chất chung nào của Axit?
HS.
2.Axit + Kim loại
3.OxitBazơ
4.Axit + Bazơ
H.Sản phẩm mỗi thí nghiệm?
HS.
2.Muối + H2
3.Muối + H2O
4.Muối + H2O
H.Kết luận về tính chất của HCl và H2SO4?
HS.HCl và H2SO4l có đầy đủ tính chất của một Axit.
I.Tính chất của HCl và H2SO4l
1.Tính chất vật lí(SGK)
2.Tính chất hoá học.
* Axit HCl
1.Làm đổi màu quì tím thành màu đỏ.
2.Tác dụng với kim loại
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2#
Cu + HCl //
3.Tác dụng với OxitBazơ.
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
4.Tác dụng với Bazơ
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
*Axit H2SO 4 loãng
1. 1.Làm đổi màu quì tím thành màu đỏ.
2.Tác dụng với kim loại
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2#
Cu + H2SO4 l //
3.Tác dụng với OxitBazơ.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
4.Tác dụng với Bazơ
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
Kết luận: HCl và H2SO4 có đầy đủ tính chất của một Axit.
II.ứng dụng.
D.Củng cố
* Hoàn thành các sơ đồ phản ứng:
a.Fe "FeO "FeCl2 b.Al "Al2O3 "Al2(SO4)3
( $ ( $
FeSO4 AlCl3
E.Về nhà:
- Về nhà làm bài tập: 1, 4, 6, 7 SGK/ 19.
- Đọc trước phần H2SO4 đặc
- Hướng dẫn bài tập 4/ 14.
- Để làm được bài này ta cần so sánh các điều kiện về nồng độ axit, nhiệt độ của
----------------------------------------------------
Tiết7 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy:
Tiết 2 : AxitSunfuaric đặc (tiếp)
A.Mục tiêu:
a.Kiến thức
- H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình hoá học cho mỗi tính chất
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunphat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit trong sản xuất, đời sống.
- Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
b.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng.
c.Thái độ :
- Có ý thức thận trọng khi tiếp xúc và pha loãng Axit H2SO4 đặc.
B.Chuẩn bị :
GV:Bảng phụ (viết sẵn bài tập)
Bài tập 1:
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu sa:
H2SO4, K2SO4, HCl, KOH
Bài tập 2:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Fe + ? ? + H2 b. Al + ? Al2(SO4)3 + ?
c. Fe(OH)3 + ? FeCl3 + ? d. H2SO4 + ? HCl + ?
e. CuO + ? ? + H2O f. FeS2 + ? ? + SO2
hoặc máy chiếu (kèm theo giấy trong bút dạ)
4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.
+ Hoá chất: dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, BaCl2 , NaOH, H2SO4 đặc, Cu , Cu(OH)2.
C.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
a.Viết PTHH để nêu ra tính chất của HCl
b.Viết PTHH để nêu ra tính chất của H2SO4 l
2.Bài mới
Bài trước chúng ta đã được biết được tính chất hoá học axit axit clohiđric và axit sunfuric loãng. Vậy H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng nào ta nghiên cứu bài học hôm nay:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Nhắc lại nội dung chính của tiết học trước và mục tiêu của tiết học này là nghiên cứu những tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc, nhận biết được H2SO4 và muối sunphat, phương pháp
sản xuất H2SO4
GV: Làm thí nghiệm về tính chất hoá học của H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ.
R ống nghiệm 1: 1ml H2SO4 loãng.
- Rót vào ống nghiệm 2: 1ml H2SO4 đặc.
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.
GV: Gọi 1 học sinh nêu hiện tượng quan sát được
HS: Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét:
- ở ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì chứng tỏ axit H2SO4 loãng không tác dụng với Cu
- ở ống nghiệm 2:
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
Đồng bị tan một phần tạo thành dung dịch màu xanh lam.
H. Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì ?
HS:HS: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu, sinh ra SO2 và dung dịch CuSO4.
H. Em hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
GV:
Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunphat nhưng không giải phóng khí H2.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Học sinh cho một ít đường (hoặc bông, vải) vào đáy cốc thuỷ tinh.
- Giáo viên cho vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ lên đường).
H.Em hãy nêu hiện tượng mà mình quan sát được ?
HS.Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc), và phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: GV.Hướng dẫn học sinh giải thích hiện tượng và nhận xét.
- Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đặc đã hút mất nước) theo phương trình phản ứng
H2SO4 đặc
C12H22O11 11H2O + 12C
- Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khí SO2 và CO2 gây sủi bọt trong cốc làm cho C dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: + Lưu ý khi dùng H2SO4 đặc phải hết sức thận trọng.
GV: + Hướng dẫn học sinh viết những lá thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 loãng. Khi đọc thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.
GV.Giới thiệu vê các giai đoạn sản xuất
H2SO4
H2SO4 để hình thành nên sơ đồ:
S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4
FeS2
GV: Đây chính là ba giai đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
GV: Để sản xuất axit sunfuric cần những nguyên liệu nào
GV: Yêu cầu học sinh viết phơng trình phản ứng xảy ra.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
- Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1.
- Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2 (hoặc Ba(OH)2).
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Hãy cho biết hiện tượng mà quan sát được.
HS: ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng
GV: BaCl2 đợc gọi là thuốc thử Hình thành khái niệm thuốc thử
GV: Muốn nhận biết H2SO4 hoặc dung dịch muối sunphat ta có thể sử dụng những thuốc thử nào
HS: Sử dụng dung dịch Bari hiđroxit hoặc dung dịch Na2SO4.
A. Axit sunfuric (H2SO4 ) - (tiếp)
1.
File đính kèm:
- giao an hoa 9 du.doc