Bài giảng Tiết:12: thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương

I /MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức

Biết cách sơ cứu khi gạp người gãy xương

Biết băng bó cố định khi xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng thực hành

 

doc82 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết:12: thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:12: Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương I /Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức Biết cách sơ cứu khi gạp người gãy xương Biết băng bó cố định khi xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng thực hành 3. Thái độ Giáo dục tinh thần trách nhiệm khi gặp trường hợp tai nạn II/ Phương pháp Thực hành III/ Chuẩn bị - Giáo viên : Hai thanh kẹp dài , dây vải . - Học sinh: mỗi nhóm HS chuẩn bị : 2 thanh kẹp dài IV. tiến trình tiết dạy ổn định tổ chức NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động ? Liên hệ bản thân . III)Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS trao nhóm trả lời câu hỏi SGK: + Hãy nêu những nguyên nhân dẫn tới gãy xương. + Vì sao nói gãy xương có liên quan đến lứa tuổi? + Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông cần lưu ý điều gì? + Gặp người bị tai nạn gãy xương cần phảI làm gì? Đánh dấu + vào ô cho câu trả lời đúng nhất:… - GV gợi ý phân tích và hướng dẫn HS tự nêu đáp án. - GV yêu cầu từng nhóm HS đọc SGK quan sát H12.1SGK và tiến hành tập sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay - GV theo dõi nhắc nhở giúp những nhóm chưa làm tốt, đồng thời đánh giá nhận xét và biểu dương các nhóm làm tốt 1.Tìm hiểu phương pháp sơ cứu. - HS thảo luận nhóm cử đại diện phát biểu câu trả lời của nhóm các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - HS tự hoàn chỉnh các câu trả lời và ghi vào vở - HS tập sơ cứu người gãy xương cẳng tay theo hướng dẫn ở SGK - Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả nhận xét lẫn nhau và rút kinh nghiệm về cách đặt nẹp, lót gạc ... * Hoạt động 2: 2.Tìm hiểu băng bó cố định. - GV yêu cầu từng nhóm HS đọc SGK và quan sát H12.2- 3 SGK và tập băng bó cố định xương cẳng tay, xương chân bị gãy. - GV theo dõi nhận xét đánh giá và chỉ ra những cái đúng, sai trong khi băng bó, đặc biệt lưu ý cách đặt nẹp và cuốn băng vào xương cẳng tay xương chân. - HS các nhóm HS đều tập băng bó cố định xương cẳng tay. Một nhóm tập băng bó cố định xương chân - HS cử đại diện báo cáo kết quả nhận xét và đánh giá kết quả của nhóm mình và các nhóm khác. IV) Kiểm tra- Đánh giá - GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những ý chính của bài V) Hướng dẫn về nhà : - Học ôn và nắm vứng các nội dung: Cấu tạo và tính chất của cơ, xương. Sự hoạt động của cơ, sự tiến hóa của hệ vận động ––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 26/9/2010 Chương III: Tuần hoàn Tiết13: Máu và môi trường trong cơ thể I/Mục tiêu của bài học 1.Kiến thức HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu. trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu Phân biệt được máu, nước, mô và bạch huyết. Xác định được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích so sánh tự rút ra kết luận từ những sơ đồ và hình vẽ. 3. Thái độ Giúp học sinh yêu thích môn học II/ Phương pháp Trực quan, vấn đáp, dạy học tích cực III. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh H13.1- 2 SGK. - Học sinh IV tiến trình tiết dạy 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2 Kiểm tra bài cũ (5) - Phương pháp sơ cứu cho người gãy xương ? 3.Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh, ghi bảng 15 * Hoạt động 1 - GV treo tranh phóng to H13.1 SGK yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. -Máu là gì? -Máu có ở đâu trong cơ thể? + Thành phần cấu tạo của máu gồm những gì? - GV nhận xét gợi ý và giúp HS nêu đáp án. GV cho HS thực hiện câu hỏi SGK theo dõi nhận xét và khẳng định đáp án. - GV cho HS đọc thông tin SGKsuy nghĩ trả lời câu hóiGK - GV theo dõi và hướng dẫn HS 1.Máu a.Thành phần cấu tạo của máu. - HS quan sát tranh H13.1 SGK thảo luận nhómvà cử đại diện trình bày đáp án. các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS chọn từ phù hợp điền vào các chỗ trống, để hoàn chỉnh 2 câu hỏi SGK - Một vài HS trình bày đáp án các em khác nhận xét * HS trao đổi thảo luận cử đại diện trả lời từng câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung và đánh giá nhóm mình và các nhóm khác -> Rút ra kết luận. 10 8 nêu ra đáp án đúng. -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV giúp HS hoàn thiện kiến thức . GV yêu cầu HS nghiên cứu mục thông tin I-SGK--->Thảo luận nhóm Hoàn thành bài tập mục s SGK. -Khi cơ thể bị mất nước nhiều máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không ? Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của nó ? -Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các TB có màu đỏ tươi ,còn máu từ các TB về tim rồi tới phổi màu đỏ thẫm ? -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung . -GV giúp HS hoàn thiện kiến thức . * Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H13.2 SGK để trả lời 2 câu hỏi SGK. -Các TB cơ não ...của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không ? -Sự trao đổi chất của Tb trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? - GV nhận xét và giúp các tự nêu lên đáp án. -GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức . - Máu gồm 2 phần: Huyết tương và tế bào máu. + Huyết tương chiếm 55%. + Các TB máu chiếm 45% gồm: Hồng cầu . Bạch cầu Tiểu cầu b) Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu. -HS nghiên cứu mục thông tin --> Thảo luận hoàn thành bài tập mục sSGK -Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ xung -->Rút ra kết luận: -Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch. - Huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất: dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, muối khoáng và chất thải. -Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2. 2. Môi trường trong cơ thể -HS quan sát tranh nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi SGK rút ra KL: -Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô, bạch huyết . - Sự trao đổi chất của các TB trong cơ thể người và môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong cơ thể. 4. Củng cố bài học (4) GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên những ý chính của bài -Máu gồm những thành phần cơ bản nào ?Nêu chức năng của hồng cầu? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà.(1) Trả lời câu hỏi sgk Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài. Đọc mục em có biết . Trả lời câu hỏi sgk V/ rút kinh nghiệm tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… –––––––––––––––––––––––––––––––– Soạn: 27/9/2010 Tiết14: Bạch cầu - miễn dịch I/ Mục tiêu của bài học. 1. Kiến thức HS nêu được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân gây nhiễm. GiảI thích được thể nào là miễn dịch? Miễn dịch tự nhiên khác với miễn dịch nhân tạo ở chỗ nào. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng, quan sát phân tích so sánh để tự nắm được kiến thức từ các hình vẽ. 3. Thái độ HS biết cách phòng tránh bệnh dịch một cách khoa học. II/ Phương pháp Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ III / Chuẩn bị -Giáo viên:Tranh phóng to H14.1- 4 SGK - Học sinh : SGK IV/ Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: (5) Cho biết máu gồm những thành phần nào?Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu 3. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh, ghi bảng 20 10 Hoạt động 1 - GV treo tranh H14.1- 4 SGK cho HS quan sát. - GV hướng dẫn các em đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi SGK -Sự thực bào là gì ?Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ? -Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? -Tế bào T đã phá hủy các Tbnhiễm vi rut ,vi khuẩn bằng cách nào? - GV thông báo: Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên. - GV theo dõi, nhận xét chỉnh sửa bổ sung và nêu cho HS thấy: TB trong cơ thể được 3 tầng bảo vệ: Vi khuẩn vi rút mới vào cơ thể đã bị bạch cầu tiêu diệt; nếu thoát khỏi lại bị kháng thể limphô B tiết ra vô hiệu hóa. Nếu đã gây nhiễm khuẩn TB thì sẽ bị phân hủy bởi limphô T. trên cơ sở đó HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS thực hiện nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sSGK -Miễn dịch là gì ? -Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dich nhân tạo ? GV gợi ý hướng dẫn lưu ý: khái niệm miễn dịch và phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo - Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại bệnh nào ? 1) Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi của s SGK . -Tế bào B tiết ra kháng thể,các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên . -Tế bào T phà hủy các TB cơ thể bị nhiễm vi rut,vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng , tiết ra các Pr đặc hiệu làm tan màng TB nhiễm và TB bị phá hủy . - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung đánh giá đi đến KL: - Thực bào: là hiện tượng các bạch cầu ( chủ yếu là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô) hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn - Kháng nguyên: Là những phân tử prôtêin ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể - Kháng thể: là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên 2. Miễn dịch - HS nghiên cứu thông tin SGK Ê thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi s SGK - Các nhóm nhận xét bổ sung và cùng xây dựng đáp án đi đến KL: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. -Sự khác nhau của 2 loại miễn dịch là: + Miễn dịch tự nhiên: Có được một cách ngẫu nhiên, bị động, sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh. + Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động khi cơ thể không bị nhiễm bệnh 4. Củng cố bài học(7) - Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? - Miễn dịch là gì ?Có mấy loại miễn dịch ? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1) Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục" Em có biết" V/ rút kinh nghiệm tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Soạn 6/10/2009 Tiết 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu I Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức -HS nêu được cơ chế đông máu và ý nghĩa của sự đông máu. nêu được cơ ngưng máu và nguyên tắc truyền máu 2. Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh phân tích để rút ra kiến thức từ các sơ đồ hình vẽ 3. Thái độ - GD ý thức giữ gìn sức khỏe cơ thể II/ phương pháp Trực quan, hoạt động theo nhóm III Chuẩn bị -Giáo viên:Tranh phóng to sơ đồ ngưng máu và hình 15SGK -Học sinh:Đọc trước bài III Tiến trình tiết dạy 1. ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: (5)- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu ? Miễn dịch là gì ? 3. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đông máu - GV treo tranh phóng to sơ đồ đông máu ở SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc Ê SGK để trả lời 4 câu hỏi: + ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể ? + Những yếu tố liên quan đến sự đông máu ? + Nhờ đâu máu không bị chảy ra khỏi mạch? + Vai trò của tiểu cầu đối với sự đông máu ? - GV theo dõi gợi ý HS trả lời câu hỏi để HS tự nêu đáp án đúng . - GV nhấn mạnh nội dung cốt lõi: trong huyết tương có chất sinh tơ máu. khi tiểu cầu va vào thành mạch máu bị vỡ giải phóng enzim …tạo thành khối máu đông 1) Sự đông máu - HS các nhóm thực hiện s của GV thảo luận và cử đại diện trình bày từng câu trả lời của nhóm - Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung và đánh giá kết quả của các nhóm mình và các nhóm khác - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - Đông là một cơ chế tự vệ của cơ thể, giúp cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương. - Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành khối máu đông bịt kín vết thương. 15 * Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + ở người có mấy nhóm máu đó là những nhóm máu nào? - GV đưa thêm câu hỏi phụ: + Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào? + Huyết tương máu người nhận có loại kháng thể nào? chúng co gây kết dính hồng cầu máu người cho không? - GV yêu cầu HS thực hiện tiếp sSGK - GV gọi một vài HS lên bảng vẽ, cho các em khác bổ sung. - GV nhận xét bổ sung và xác định sơ đồ đúng. * GV cho HS thực hiện s SGK theo dõi gợi ý nhận xét bổ sung và chọn ra đáp án đúng. - GV cần lưu ý HS về hồng cầu người cho có kháng nguyên nào và huyết tương người nhận có kháng thể nào . - GV nêu nguyên tắc truyền máu: Người cho và người nhận phải cùng nhóm máu hoặc thuộc 2 nhóm máu thích hợp. Do vậy trước khi truyền máu phải thử máu. 2) Các nguyên tắc truyền máu a) Các nhóm máu ở người . * Từng HS quan sát tranh phóng to H15 SGK và nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi - Một vài HS trình bày kết quả các em khác nhận xét đánh giá và chỉnh sửa bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng - ở người có 4 nhóm máu chính: + Nhóm máu O + Nhóm máu A + Nhóm máu B + Nhóm máu AB - Từng HS vẽ sơ đồ và đánh dấu chiều mũi tên chỉ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không xẩy ra hiện tượng kết dính hồng cầu. A A O O AB AB B B b) Các nguyuên tắc cần tuân thủ khi truyền máu * HS dựa vào kiến thức vừa học nghiên cứu trao đổi nhóm về 3 câu hỏis SGK - Các nhóm cử đại diện trình bày các câu trả lời, các nhóm khác đánh giá bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựu chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến ( hồng cầu người cho kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch) và tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. 4. Củng cố bài học (6) -GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài và nắm chắc cơ chế đông máu, nguyên tắc truyền máu. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2) - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài - Nắm vững cơ chế đông máu ngưng máu và nguyên tắc truyền máu -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục " Em có biết" V Rút kinh nghiệm tiết dạY ………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …… __________________________________ Soạn 7/10/2009 Tiết 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết I Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - HS xác định được các thành phần cấu tao của hệ tuần hoàn và vai trò của chúng. Xác định được cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, so sánh để rút ra kiến thức từ các sơ đồ hình vẽ. 3. Thái độ Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe II/ Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm III Chuẩn bị: - Giáo viên:Tranh phóng to H16.1-2 SGK - Học sinh: Đọc trước bài 16 IV/ tiến trình tiết dạy ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2.Kiểm tra bài cũ:(8) - Trình bày những hiểu biết của em về sự đông máu? - Nêu các nguyên tắc truyền máu ? 3.Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20 Hoạt động 1: Tìm hiểu tuần hoàn máu - GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi s SGK. -Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn? -Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu -Nhận xét vai trò của hệ tuần hoàn ? - GV gợi ý: thuộc hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? - GV hướng dẫn HS trả lời vào từng cơ quan để HS tự nêu được đáp án đúng. - GV chốt lại: Vai trò của hệ tuần máu là vận chuyển máu trong cơ thể 1) Tuần hoàn máu. - HS quan sát tranh phóng to H16 SGK thảo luận nhóm và trình bày các câu trả lời . -Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2) rồi vào mao mạch phổi (3),qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái . -máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từtâm thất trái (6)qua động mạch chủ (7),rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9),từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10)rồi trở về tâm nhĩ phải (12) ,từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12) - Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung và đánh giá --->KL - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần nhỏ và tuần hoàn lớn - Vòng tuần nhỏ dẫn máu qua phổi giúp máu trao đổi O2 và CO2 - Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất 10 * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lưu thông bạch huyết - GV treo tranh hình 16.2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc thông tin để thực hiện s SGK. -Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn? -Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ ? -Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua những thành phần cấu tạo nào ? -Nhận xét vai trò của hệ bạch huyết ? - GV thông báo: huyết tương thấm qua thành mao mạch, tới các khe hở của các tế bào tạo thành nước mô -Nước mô được tạo thành liên tục và qua khe hở của các tế bào chảy vào một hệ mao mạch gọi là mao mạch bạch huyết có 2 phân hệ H16.2 SGK 2) Sự lưu thông bạch huyết . -HS quan sát thảo luận nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của nhóm - Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung và đánh giá---->KL: - Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ . - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Củng cố bài học: (4) -Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? - Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? - Nêu tên vài cơ quan ,bộ phận của cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào ? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1) Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục " Em có biết" V Rút kinh nghiệm tiết dạY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/10/2009 Tiết 17: Tim và mạch máu I/Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức HS xác định được các bộ phận cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tim Xác định được các loại mạch máu Nêu được đặc điểm các pha trong chu kì co dãn của tim 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để nắm được kiến thức từ hình vẽ 3. Thái độ Giáo dục học sinh biết bảo vệ sức khỏe để có hệ tim mạch khỏe II/ Phương pháp Thực hành, hoạt động nhóm III) Chuẩn bị: -Giáo viên:- Tranh phóng to H17.1-3SGK - Tim lợn - Mô hình tim người -Học sinh:Tim lợn IV) Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: (8) - Trình bày sự tuần hoàn máu trong cơ thể ? - Trình bày sự lưu thông bạch huyết trong cơ thể? 3.) Bài mới: TG Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tim GV treo tranh H17.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em thực hiện s SGK - GV cho HS chỉ trên tranh các phần của tim, TNP, TNT, TTP, TTT, ĐMC, ĐMP, TMC, TMP… - GV hướng dẫn các nhóm mổ tim lợn để quan sát tim bổ dọc + Tại sao có sự khác nhau giữa các thành tim - GV nhận xét và chỉnh lí các câu trả lời của HS để các em tự nêu ra đáp án - TTT có thành cơ tim dày nhất, TNP có thành cơ tim mỏng nhất 1) Cấu tạo tim. - HS quan sát tranh và nghe những gợi ý, hướng dẫn của GV - HS trao đổi nhóm cử đại diện trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung và đánh giá --->KL - Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim ( tâm nhĩ phải, tâm thất phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải ) và các van tim( van nhĩ- thất ; van động mạch) 10 * Hoạt động 2:Cấu tạo của mạch máu GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi: + Trong cơ thể người có những loại mạch máu nào ? + So sánh các loại mạch máu, tại sao có sự khác nhau đó ? - GV cho HS so sánh các lớp dày mỏng và lòng rộng hẹp của các loại mạch - GV theo dõi nhận xét bổ sung giúp HS rút ra đáp án đúng 2) Cấu tạo mạch máu - HS quan sát tranh phóng to H17.2 SGK dựa vào những gợi ý hướng dẫn của GV trao đổi nhóm để đưa ra câu trả lời đúng. - Các nhóm cử đại diện trình bày các câu trả lời các nhóm khác nghe bổ sung nhận xét và đánh giá---->KL * mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm: - Động mạch - Tĩnh mạch - Mao mạch 8 * Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kĩ co dãn của tim GV treo tranh H17.3 SGK cho HS quan sát để trả lời các câu hỏi SGK + Pha dãn chung mất bao nhiêu giây? Hoạt động của máu và van tim như thế nào ? + Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây?Nghỉ bao nhiêu giây? Hoạt động của máu và van tim như thế nào ? + Tâm thất làm việc bao nhiêu giây?Nghỉ bao nhiêu giây? Hoạt động của máu và van tim như thế nào ? + Chu kĩ co dãn của tim mất bao nhiêu giây? nhịp tim của người là bao nhiêu lần/ phút? - GV cho HS quan sát kĩ sơ đồ để nêu ra đáp án đúng 3 ) Chu kĩ co dãn của tim. - HS các nhóm quan sát tranh H17.3 SGK - Đại diện một vài nhóm HS phát biểu câu trả lời - Các nhóm khác nghe bổ sung và đánh giá - HS quan sát sơ đồ và nêu ra đáp án đúng * Tim co dãn theo chu kì - Mỗi chu kì co dãn của timkéo dài trung bình 0,8s gồm 3 pha + Pha nhĩ co mất:0,1s + Pha thất co:0,3s + Pha dãn chung :0,4s *Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. 4. Củng cố bài học (5) -Nêu cấu tạo của tim?Cấu tạo mạch máu? -Trình bày sự hiểu biết của em về chu kỳ co dãn tim? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà .(2) Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục " Em có biết" V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------------------- Soạn 16/10/2009 Tiết 18: vận chuyển máu qua hệ mạch vệ sinh hệ tuần hoàn I Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức Học sinh trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch Chỉ ra được tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, so sánh để rút ra kiến thức từ các sơ đồ hình vẽ. 3. Thái độ Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe II/ Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm III Chuẩn bị: - Giáo viên:Tranh phóng to H18.1-2 SGK - Học sinh: Đọc trước bài 18 IV/ tiến trình tiết dạy 1ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2.Kiểm tra bài cũ:(5) - Trình bày cấu tạo của tim phù hợp với chức năng của nó ? 3.Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển máu trong hệ mạch GV yêu cầu hs nghiên cứu tt sgk -? Nhờ đâu mà tạo ra được huyết áp ? Khi nào huyết áp tối đa, khi nào huyết áp tối thiểu GV chỉ trên sơ đồ để học sinh thấy rõ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi s SGK. - GV chốt lại: quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch HS Cá nhân tự thu nhận kiến thức Sức đẩy làm cho máu vận chuyển sinh ra một áp lực gọi là huyết áp Huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ xung Lực đẩy giúp máu chảy liên tục và một chiều nhờ thành phần cấu tạo của tim, van tim, và các hệ mạch Nhờ sức đẩy của co bóp cơ bắp, sức hút của lồng ngực, sức hút của tâm nhĩ, sự hỗ trợ của van tim * Kết luận Sự hoạt động và phối hợp của ngăn tim, van tim, hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch Sức đẩy giúp máu chảy liên tục một chiều 10 5 * Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình vệ sinh tim mạch GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ?Những nguyên nhân nào làm tăng nhịp đập của tim ? Huyết áp tăng gây tác hại gì ? Các bệnh nào gây hại cho tim GV giới thiệu thức ăn có chứa nhiều mỡ gây hại cho hệ tim mạch ? Hãy đề ra biện pháp bảo vệ hệ tim mạch ? Đề ra biện pháp rèn luyện hệ tim mạch II/ Vệ sinh tim mạch Cần bảo vệ hệ tim mạch để tránh tác nhân gây hại HS thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời các mhóm khác bổ xung Hở hẹp van tim, mạch, phổi bị xơ cứng, cơ thể bị cú sốc, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích Gây bệnh huyết áp cao Virut tiết độc tố gây hại cho tim, bệnh cúm, thương hàn, bạch hầu *Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch -Khắc phục và hạn chế nguyên nhân và làm tăng nhịp đập của tim, hệ mạch -Không sử dụng chất kích thích, kiểm tra thường xuyên, tiêm phòng các bệnh có thể gây hại cho đường tim mạch -khi bị cú sốc hoặc strees phải tuan thủ lời khuyên bac sĩ -Hạn chế ăn thức ăn từ mỡ động vật 2. Rèn luyện hệ tim mạch - Tập thể dục đều đặn, vừa sức - X

File đính kèm:

  • docTiet 21.doc