1/ Kiến thức:
- Từ công thức hoá học học sinh biết cách xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố.
- Từ thành phần % vận dụng làm một số bài tập.
2/Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tính theo công thức hoá học
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết30: tính theo công thức hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ………….........
Ngày giảng: …………..........
Tiết30: tính theo công thức hoá học
I - Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Từ công thức hoá học học sinh biết cách xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố.
Từ thành phần % vận dụng làm một số bài tập.
2/Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tính theo công thức hoá học
3/Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh
II - Chuẩn bị:
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3.
3/ Bài mới:
Các hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề
Hoạt động 2:
VD1: Xác định các thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
- GV: Hướng dẫn học sinh các bước làm bài tập.
- GV: Chiếu các bước làm lên màn hình và cho học sinh áp dụng:
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố, tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố.
- GV: Đưa bảng phụ bài tập 2:
VD2: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3.
HS: 1 lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
GV nhận xét, chấm điểm một số học sinh
VD3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra cách làm.
GV: nhận xét, hướng dẫn cụ thể
HS: 1 học sinh làm trên bảng, các HS khác làm vào vở
- GV: Sau khi học sinh lên làm GV có thể giới thiệu cách làm khác
VD4: Tính khối hợp chất Na2SO4 có chứa 2, 3 gam Natri.
Bài tập ở VD4 khác VD3 ở chỗ nào.
- GV: Gọi từng học sinh lên làm từng bước.
- HS: làm bài theo yêu cầu
- GV: Uốn nắn, sửa sai.
- GV: Các em còn có cách giải nào khác.
I - Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:
VD1:
Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
VD2:
.
Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe.
3 mol nguyên tử O.
VD3:
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 g Al2O3 là:
VD4:
Trong 142 g Na2SO4 có 46 g Na.
Vậy x g Na2SO4 có 2,3 g Na.
ị x = Na2SO4
4/ luyện tập, củng cố: GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản.
5/ Hướng dẫn học tâp ở nhà:
Học sinh về nhà làm các bài tập 1 (SGK – Trang 71).
- Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
File đính kèm:
- 30.H.doc