1. Kiến thức
Học sinh nắm được oxi là một đơn chất hoạt động, dể dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim. Oxi là chất không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
2.Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của oxi với phi kim. Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan sát và mô tả hiện tượng thí nghiệm.
19 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính chất của o xi tuần 20 tiết 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV:
OXI- KHÔNG KHÍ
Tuần 20 tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA O XI
Ngày soạn:10/01/09
Ngày dạy: 12-16/01/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm được oxi là một đơn chất hoạt động, dể dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim. Oxi là chất không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
2.Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của oxi với phi kim. Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan sát và mô tả hiện tượng thí nghiệm.
3. Thái độ
Tự giác học tập và yêu thích môn học.
B./ Chuẩn bị
- GV: Điêu chế và thu sẵn khí oxi để làm thí nghiệm.
Hóa chất S, P,
- Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, bình tam giác.
C./ Hoạt động dạy học
HĐ của GV
GV giới thiệu mục tiêu chung của chương oxi và không khí. Giới thiệu bài học
HĐ1: Tính chất vật lý
GV: Ở những bài học trước chúng ta đã biết được những gì về oxi?
GV yêu câu HS cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi và nhận xét, sau đó mở nút lọ và nhận xét
Yêu cầu HS tính tỉ khối của khí oxi so với không khí.
GV yêu cầu HS kết luận về những tính chất vật lý của oxi.
GV bổ sung: oxi hóa lỏng ở nhiệt độ - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
HĐ2: Tính chất hóa học
GV làm thí nghiệm biểu diẽn sự cháy của lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. Yêu cầu HS cả lớp quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV: Biết sản phẩm của sự cháy là lưu huỳnh đioxit SO2 . Yêu câu HS viết PTHH có ghi trạng thái
HĐ3: Tác dụng với photpho(8p)
GV làm thí nghiệm biểu diễn sự cháy của photpho trong khí oxi. Yêu cầu HS quan sát và ghi lại hiện tượng.
GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm của phản ứng và viết PTHH.
GV: Qua 2 thí nghiệm trên em có thể rút ra nhận xét gì về tính chất hóa học của oxi?
HĐ4: Luyện tập củng cố(10p)
- GV giao bài tập vận dụng yêu cầu HS điền và cân bằng
HĐ5: Bài tập về nhà(1p)
Làm bài 4, 5, 6 sgk trang 84
HĐ của HS
HS: Ở các chương học trước chúng ta đã biết những thông tin về oxi như:
Kí hiệu hóa học: O
Công thức đơn chất: O2
Nguyên tử khối: 16
Phân tử khối: 32
HS: Quan sát và nhận xét
Oxi không có màu, không có mùi.
Tính tỉ khối
HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
- HS nghe và ghi bài: Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
1. Tác dụng với lưu huỳnh
HS quan sát thí nghiệm và nhận xét
Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Còn khi cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí.
HS viết PTHH
S® + O2(K) SO2(K)
- HS quan sát thí nghiệm:
+ Hiện tượng: P cháy với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng tan được trong nước
PT: 4P® + 5O2(k) 2P2O5®
HS:
- Ở nhiệt độ cao O2 dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim
HS nhận nội dung bài tập và hoàn chỉnh
Bài tập 1.
a. S + O2 SO2
b. C + O2 CO2
c. 4P + 5O2 2P2O5
Bài tập 2.
S + O2 SO2
1 mol S : 1 mol SO2
0,5 mol S : 0,5 mol SO2
= n * 22,4 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lít)
D. Phụ lục
Bài tập luyện tập
Bài tập1: Chọn nguyên tố thích hợp điền vào ? và cân bằng
? + O2 SO2
? + ? P2O5
? + O2 CO2
Bài tâp 2: Đốt chấy hoàn toàn 16 gam lưu huỳnh trong khí oxi thu được bao nhiêu lít khí lưu huỳnh đioxit SO2 ở đktc.
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 20 tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI(TT)
Ngày soạn: 10/01/09
Ngày dạy: 16-17/01/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức - HS biết được oxi tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II
2. Kỹ năng: - Viết PTHH của Fe, CH4 với oxi
3. Thái độ: - Tích cực học tập và yêu thích môn học
B./Chuẩn bị
- Hóa chất: KClO3, MnO2 để điều chế O2
- Dụng cụ: Đèn cồn, lọ tam giác, nút đậy, ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm
C./Hoạt động Dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ(10p)
- GV yêu cầu 1 HS lên viết phương trình phản ứng của P, S, C với oxi
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 4 sgk trang 84
- GV nhận xét, ghi điểm và giới thiệu bài học.
HĐ2: Tác dụng với kim loại(10p)
- GV làm thí nghiệm biểu diễn Fe cháy trong oxi yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và ghi lại hiện tượng
+ Sản phẩm của sự tác dụng của Fe với oxi là Fe3O4(FeO và Fe2O3)
Giải thích vai trò của cacbon nóng đỏ
(Tạo nhiệt độ cao để Fe cháy)
HĐ3: Tác dụng với hợp chất
- GV yêu cầu HS mô tả hiện tượng ga cháy trong không khí sản phẩm của sự cháy đó là gì?
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cháy của CH4 biết sản phẩm là CO2 và H2O
HĐ4: Luyện tập cũng cố(10p)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của
toàn bài
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 sgk trang 84
+ Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
+ Hướng dẫn HS tính mC, mS
+ Yều cầu HS tính số mol S
+ Trình bày cách tính theo phương trình hóa học
+ Yêu cầu HS áp dụng với S
HĐ5: Bài tập về nhà(1p)
Bài tập 1, 2, 3 sgk trang 84
HĐ của HS
- HS 1 lên viết các phương trình phản ứng
- HS 2 lên chữa bài tập 4 sgk trang 84
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS quan sát thí nghiệm
+ Hiện tượng: Fe cháy trong oxi sáng chói, không có khói, không có ngọn lửa
- PTPƯ: 3Fe® + 2O2(k) Fe3O4® Oxit sắt từ
- HS mô tả hiện tượng
- HS viết phương trình:
CH4(k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(k)
- HS nêu nội dung đã học
- HS lên bảng tính
mS = % S * 24 = 0,12 kg = 120(g)
mC = % C * 24 = 98 % * 24 = 23,52 kg = 23520 HS: nS =
PTHH: S + O2 SO2
TPT: 1 mol : 1 mol
Thực tế: 3,75 mol :3,75mol
= n * 22,4 = 3,75 * 22,4 = 84(lít)
Tuần 21 tiết 39 SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP
Ngày soạn: 10/1/2009 ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ngày dạy: 19-21/01/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS hiểu được
- Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa, dẫn được phương trình minh họa khái niệm phản ứng hóa hợp và trình bày được ứng dụng của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học của oxi và phương trình hóa học tạo thành oxit
3. Thái độ: - Tự giác học tập
B./ Chuẩn bị
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi
C./ Hoạt động Dạy học
HĐ củaGV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập(10p)
- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 1 và 5 sgk trang 84
(Bài 5 phần tính với C)
- GV kiểm tra độ chính xác – ghi điểm và giới thiệu bài mới
HĐ2: Sự oxi hóa là gì(8p)
- GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình oxi tác dụng với Fe và CH4
- GV: Từ phương trình phản ứng khẳng định Fe và CH4 đã bị oxi hóa
Vậy sự oxi hóa là gì?
HĐ3: Phản ứng hóa hợp là gì?(10p)
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau.
- Mỗi phương trình phản ứng có mấy chất tham gia và tạo thành mấy chất sản phẩm
- GV khẳng định: Đó là các phản ứng hóa hợp.
Vậy phản ứng hóa hợp là gì?
- GV giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt
VD: C, S, Fe cháy đều tỏa nhiệt
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 sgk
HĐ4: Ứng dụng của oxi(10p)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và nêu ứng dụng của oxi
- GV liên hệ vấn đề ô nhiễm không khí
hiện nay qua đó giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
HĐ5: Luyện tập - Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk
HĐ6: Bài tập về nhà(1p)
- Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại trong SGK.
HĐ của HS
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét
HS viết
3Fe + 2O2 Fe3O4
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
HS: Sự tác dụng của 1 chất với oxi gọi là sự oxi hóa
HS thảo luận và điền đầy đủ
Phản ứng hóa học
Số chất PƯ
Số chất TG
4P + 5O2 2P2O5
3Fe + 2O2 Fe3O4
CaO+H2OCa(OH)2
S + O2 SO2
2
2
2
2
1
1
1
1
HS: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
- HS làm bài vào vở
HS điền:
a) sự oxi hóa
b) 1 chất mới ……. chất ban đầu
c) Sự hô hấp ……… đốt nhiên liệu
- HS quan sát tranh và nêu các ứng dụng của oxi
+ Sự hô hấp
+ Sự đốt nhiên liệu.
- HS nêu lại nội dung chính
- HS hoàn thành bài tập 2
- 1 HS lên bảng làm bài
Mg + S MgS
2Al + 3S Al2S3
Zn + S ZnS
Fe + S FeS
D. Phụ lục
Bài tập cho HĐ3
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
Phản ứng hóa học
Số chất tham gia
Số chất sản phẩm
4P + 5O2 2P2O5
3Fe + 2O2 Fe3O4
CaO + H2O Ca(OH)2
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 21 tiết 40 OXIT
Ngày soạn: 10/01/09
Ngày dạy: 02/02/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS hiểu định nghĩa của oxit. Biết và hiểu thành phần của oxit, CTHH, cách gọi tên, phân loại oxit.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit
3. Thái độ: - Tích cực học tập
B./ Chuẩn bị
- HS ôn lại bài 9, 10 chương I
C./ Hoạt đôạng Dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Cho các công thức: SO2, CO2, P2O5, và Al2O3
Mỗi chất được tạo nên từ những đơn chất nào?
Viết phương trình phản ứng tạo thành các chất trên từ những đơn chất đó.
Những phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
HĐ2: Định nghĩa oxit(10p)
Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các hợp chất trên
- GV khẳng định đó là các hợp chất oxit
Vậy oxit là gì?
HĐ3: Công thức(5p)
- GV nêu công thức tổng quát MxOy và yêu cầu HS nhận xét về thành phần và phát biểu biểu thức về quy tắc hóa trị
HĐ4: Phân loại(5p)
Dựa vào thành phần phân tử của oxit có thể chia oxit làm mấy loại (nguyên tố còn lại thuộc nguyên tố kim loại hay phi kim)
HĐ5: Cách gọi tên(8p)
- GV thông báo qui luật gọi tên
- GV yêu cầu HS thực hành gọi tên
- GV lưu ý cho HS 1 số điểm sau:
HĐ6: Luyện tập - Củng số
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng.
HĐ7: Hướng dẫn về nhà(2p)
Làm các bài tập còn lại
HĐ của HS
HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải
C + O2 CO2
S + O2 SO2
4P + 5O2 P2O5
4Al + 3O2 2Al2O3
HS nhận xét:
-Mỗi hợp chất đều gồm 2 nguyên tố và có 1 nguyên tố là oxi.
HS: Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố hóa học khác.
HS:
n * x = II * y
- HS: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại
a) Oxit axit: Là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit
VD: CO2 tương ứng với axit H2CO3
SO3 tương ứng với axi H2SO4
b) Oxit bazơ: Là oxit của kim loại tương ứng với 1 bazơ
VD: Al2O3 tương ứng với bazơ Al(OH)3
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2
- HS ghi nhận
Tên oxit: tên nguyên tố + oxit
VD: Na2O: Na tri oxit
CO: Cac bon oxit
CuO: Đồng (II) oxit
* Nếu nguyên tố kim loại nhiêu hóa trị.
Tên oxit bazơ: tên kim loại (hoá trị) + oxit
VD: FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
* Nếu nguyên tố phi kim nhiều hóa trị
Tên oxit axit: tên nguyên tố (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
VD: SO2: Lưu huỳnh đi oxit
P2O5: Đifotfopentaoxit
- HS nêu lại nội dung chính của bài
- HS làm bài tập vào vở
1 HS đứng tại chổ trả lời
a, b, c là oxit axit
d, e, g là oxit bazơ
D. Phụ lục
Bài tập vận dụng
Cho các oxit: a) SO3 c) CO2 e) CuO
b) N2O5 d) F2O3 g) CaO
Oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ? Vì sao?
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 22 tiết 41 ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG
Ngày soạn:01/02/09 PHÂN HỦY
Ngày dạy:05-07/02/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiệp.
- Biết khái niệm phản ứng phân hủy. Nêu được ví dụ minh họa.
- Cũng cố khái niệm chất xúc tác.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học, phương pháp làm thí nghiệm.
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể thuộc loại phản ứng phân hủy hay phản ứng hóa hợp.
- Tính thể tích khí oxi điều chế được (ở đktc) trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
3. Thái độ: - Tích cực tham gia hoạt động học tập.
B./ Chuẩn bị
- Bình tam giác, ống nghiệm có nút cắm ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn
- Hóa chất: KMnO4, KClO3, MnO2
C./ Hoạt động Dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà(10p)
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài 1, 3 trang 91
- GV ghi điểm và giới thiệu bài mới
HĐ2: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm(10p)
- GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế oxi trong phòng thí nghiệm =
- GV yêu cầu 1 HS lên thực hành thí nghiệm và HS cả lớp theo dõi ghi lại hiện tượng.
- GV: MnO2 là chất xúc tác.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm; khái niệm về chất xúc tác
- Người ta thu khí oxi bằng cách nào?
- Dựa vào tính chất nào của oxi để thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí?
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nào?
HĐ3: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp(7p)
- GV: Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu nào chứa nhiều oxi và rất phong phú
Nêu phương pháp sản xuất oxi từ không khí?
- GV yêu cầu HS nêu phương pháp sản xuất oxi từ nước.
- GV ghi đề bài tập hoặc phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành .
HĐ4: Phản ứng phân hủy(10p)
- GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong bảng SGK trang 93 và nhận xét những phản ứng đó có đặc điểm gì giống nhau?
- GV khẳng định đó là những phản ứng phân hủy
-Vậy phản ứng phân hủy là gì?
HĐ5: Luyện tập củng cố(5p)
Bài 1: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy khác nhau điểm nào? Nêu thí dụ minh họa.
HĐ6: Bài tập về nhà(2p)
GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập4-6 SGK trang 94.
HĐ của HS
- 2 HS lên bảng giải bài tập
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS quan sát thí nghiệm
- HS tiến hành thí nghiệm
* Hiện tượng: Thử bằng que đóm đỏ, que đóm bùng cháy
* Khi có dùng MnO2 thì phản ứng xảy ra nhanh hơn
HS: Thu khí oxi bằng hai cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
HS: Oxi ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
HS: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi dễ bị phân hủy thành O2 như
KMnO4, KClO3
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày
Nguyên liệu: Nước và không khí
1. Sản xuất oxi từ không khí?
HS: Phương pháp sản xuất
Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi thu được N2(-196OC) và O2(-183OC)
2. Sản xuất oxi từ nước
- Điện phân nước trong bình điện phân thu được H2 và O2
HS: Nhận nội dung và hoàn thành theo yêu cầu
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Điều chế oxi trong công nghiệp
Nguyên liệu
Hiếm và đắt như KClO3, KMnO4
Phong phú, rẻ tiền :Nước, không khí.
Sản lượng
Thấp
Lớn
Giá thành
Cao
Thấp
HS điền đầy đủ.
Phản ứng hóa học
số chất PƯ
số chất SP
2KClO32KCl+3O2
CaCO3CaO + CO2
2KMnO4K2MnO4+ MnO2 + O2
1
1
1
2
2
3
HS:
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất ban đầu sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
HS:
- Nêu lí thuyết và dẫn PTHH minh họa
* Phản ứng hóa hợp
C + O2 CO2
S + O2 SO2
* Phản ứng phân hủy.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
2 H2O 2H2 + O2
D./ Phụ lục
Bài tập cho hoạt động 3:
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Điều chế oxi trong công nghiệp
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
Bài tập cho hoạt động 4
Phản ứng hóa học
Số chất PƯ
Số chất SP
2KClO32KCl+3O2
CaCO3CaO + CO2
2KMnO4K2MnO4+ MnO2 + O2
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 22 tiết 42 KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
Ngày soạn:8/02/09
Ngày dạy:9-13/02/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được thành phần của không khi theo thể tích và theo khối lượng.
- Biết được sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm. Quan sát hiện tượng và nhận xét.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm.
B./ Chuẩn bị
Hóa chất: P đỏ
Dụng cụ: Chậu thủy tinh, ống thủy tinh hình trụ, đèn cồn, nút đậy có lỗ, muỗng sắt.
C./ Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà(15p)
? Nêu sự khác nhau của phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, giá thành và sản lượng.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 4a SGK trang 94.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu có sai sót.
GV nhận xét và ghi điểm.
- GV giới thiệu bài mới:bài không khí và sự cháy học trong hai tiết
Tiết 42 chúng ta tìm hiểu phần I : Thành phần của không khí.
HĐ2: Quan sát thí nghiệm và nhận xét(15p)
GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn như SGK đã trình bày, yêu cầu HS quan sát để nhận xét.
+ Khi photpho cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào?
+ Chất nào có trong ống thủy tinh đã tác dụng với P để tạo ra điphotpho penta oxit P2O5.
+ Nước dâng lên đến vạch thứ 2(1 phần) chứng tỏ điều gì?
+ Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống thủy tinh là bao nhiêu? Chất khí đó có duy trì sự cháy được không?
- GV tổng hợp các kiến thức mà HS đã nhận xét và bổ sung nếu còn thiếu sót.
- GV yêu cầu 1 HS đọc kết luận trong SGK.
HĐ3: Ngoài oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì?(5p)
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV bổ sung và sữa chữa nếu có sai sót.
- GV yêu cầu HS kết luận.
HĐ4: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm(5p)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
+Không khí ô nhiễm gây ra tác hại gì đối với đời sống và sản xuất?
+ Phải làm gì để giữ không khí trong lành?
HĐ5: Củng cố bài dạy(2p)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học
HĐ6: Hướng dẫn về nhà(3p)
GV giao bài tập 1,2về nhà và hướng dẫn bài tập 7 trang 99.
HĐ của HS
- 1 HS lên trả lời lí thuyết.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập
PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2
Theo PT: 2mol : 3 mol
Thực tế: 1mol : 1,5 mol
mKClO3 = nKClO3 * MKClO3 = 1*122,5 =122,5 g
- HS quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi của GV.
+ Khi P cháy mực nước trong ống thủy tinh dâng từ vạch số 1lên đến vạch số 2.
+ Oxi có trong ống thủy tinh đã tác dụng với P để tạo thành P2O5.
+ Nước dâng lên 1 vạch chứng tỏ oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
+ 4/5 thể tích chất khí còn lạikhông duy trì sự cháy. Đó là khí nitơ.
HS đọc kết lận SGK:
Không khí là một hỗn hợp các chất khí, trong đó khí oxi chiếm 1/5 thể tích, phần còn lại chủ yếu là khí nitơ
- HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
- HS nghe và ghi bài vào vở:
Ngoài oxi và khí nitơ, trong không khí còn có hơi nước và các khí khác chiếm khoảng 1% thể tích.
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi
HS ghi kết luận: Trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh để bảo vệ không khí trong lành.
HS nhắc lại nội dung đã học.
D./ Phụ lục
Câu hỏi cho hoạt động 3:
1./ Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chwá một ít hơi nước.
2./ Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi, thấy có màng trắng mỏng do khí cacbonic CO2 đã tác dụng với nước vôi.Khí CO2 này ở đâu ra?
3./ Các khí khác, ngoài oxi và nitơ, chiếm tỉ lệ thể tích là bao nhiêu trong không khí?
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 23tiết 43 KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY(TT)
Ngày soạn:8/02/09
Ngày dạy: 10-14/02/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết được sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy; Cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể; Biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả.
2. Kỹ năng: Phân biệt sự ôxi hóa chậm và sự cháy từ một số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
3. Thái độ Xây dựng ý thức tự giác học tập và bảo vệ tài sản chống cháy nổ xảy ra.
B./ Chuẩn bị
Thu sẵn 2 lọ khí oxi; S; nến.
Dụng cụ: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, đèn cồn, muỗng sắt, que đóm.
C./ Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà
GV: Kiểm tra lí thuyết 1 HS: Sự oxi hóa là gì?nêu ví dụ.
GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập số 7 SGK trang 99.
GV nhận xét và ghi điểm
Gv giới thiệu bài mới.
HĐ 2: Sự cháy và sự oxi hóa chậm
1. Sự cháy
GV làm thí nghiệm đốt cháy nến, đốt cháy đèn cồn, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng.
Nến, cồn cháy được là do đã tác dụng với chất nào trong không khí?
vậy sự cháy là gì?
Gv tiến hành thí nghiệm đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và đưa nhanh vào lọ đựng khí oxi.
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và giải thích?
GV yêu cầu HS so sánh sự cháy của một chất trong khí oxi và trong không khí giống và khác nhau như thế nào?
Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
HĐ 3: Sự oxi hóa chậm
Nắm chặt vào tay mình em có cảm nhận điều gì?
Các đồ dùng bằng sắt để lâu trong không khí ẩm có hiện tượng gì?
GV đặt vấn đề: Tại sao cơ thể lại luôn ấm áp? Tại sao sắt bị gỉ?
Giải quyết vấn đề này chúng ta nhớ lại tác dụng của oxi .Khi hô hấp cơ thể ta hít vào khí oxi có tác dụng gì?
GV: Sự oxi hóa các chất trong cơ thể của con người là một quá trình oxi hóa chậm. Sự phá hủy sắt trong không khí ẩm cũng là một quá trình oxi hóa chậm.
Vậy sự oxi hóa chậm là gì?
GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi.
Sự oxi hóa chậm và sự cháy giống và khác nhau như thế nào?
GV: Đặt vấn đề tại sao ở các trạm xăng dầu thường đè biển cấm lửa?
Trong các nhà máy cơ khí các giẻ lau chùi dầu mỡ để chất thành từng đống lớn thì có thể xảy ra điều gì? Vì sao?
GV trong những điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy. Đó là sự tự bốc cháy.
Liên hệ phòng chống các quá trình oxi hóa chậm có hại xảy ra và phòng chống sự tự bốc cháy.
Phòng chống các quá trình oxi hóa chậm phá hoại công trình xây dựng, dụng cụ xây dựng…
HĐ4: Điều kiện phát sinh sự và dập tắt sự cháy
- GV làm thí nghiệm đốt 2 que đóm giống nhau (1 que khô, 1 que ngâm vào nước) Yêu cầu HS quan sát và thảo luận xem que đóm nào có thời gian để bốc cháy lâu hơn? Vì sao?
- GV úp cốc thủy tinh lên que đóm hoặc ngọn nến đang cháy vì sao sự cháy không tiếp tục?
Điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy là gì?
- GV đưa que đóm đang cháy vào chậu nước
- Úp nắp thủy tinh lên ngọn lửa đèn cồn
- GV yêu cầu HS nêu biện pháp dập tắt sự cháy
- Trong thức tế, để dập tắt các đám cháy người ta dùng những biện pháp nào?
HĐ5: Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Bóng đèn sợi đốt khi bật sáng có tỏa nhiệt và phát sáng đó có phải là sự cháy không? Vì sao?
- Vì sao muốn dập cháy tắt đám cháy của xăng dầu(đám cháy nhỏ)người ta không dùng nước?
HĐ6: Bài tập về nhà: 4, 5, 6 sgk trang 99
HĐ của HS
1 HS lên bảng trả lời lí thuyết.
1 HS lên bảng chữa bài tập
Một ngày đêm cần dùng 0,5*24 = 12 lít
Thể tích oxi cần dùng là
1/3 *4 * 1/5 =0,8 lít
HS quan sát nến và đèn cồn cháy và nhận xétdấu hiệu của phản ứng.
+ có phát sáng và tỏa nhiệt
+ Nến, cồn đã tác dụng với oxi trong không khí.
HS nêu định nghĩa.
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
HS quan sát thí nghiệm và ghi lại nhận xét.
S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí
HS nhận nội dung và hoàn thành bài tập
Sự cháy của một chất
Trong khí oxi
Trong không khí
Giống nhau
Về bản chất: Đều tác dụng với oxi
Khác nhau
Cháy mạnh hơn, nhiệt nhiều hơn.
Cháy chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn.
Giải thích
Khi cháy trong không khí, diện tích tiếp xúc giữa chất cháy với oxi ít hơn nhiều lần so với khi cháy trong oxi. Lượng nhiệt tạo ra bị tiêu hao một phần để đốt nóng khí nitơ.
HS
- Khi nắm vào tay chúng ta cảm nhận được sự ấm áp của cơ thể.
- Vật dụng bằng sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
- Khi hô hấp oxi có tác dụng oxi hóa các chất hữu cơ giải phóng năng lượng duy trì sự sống.
HS :Sự oxi hó chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
HS: So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm
* Giống nhau: Đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
* Khác nhau: Sự cháy có phát sáng còn sự oxi hóa chậm không phát sáng
- HS quan sát và nhận xét
- Que đóm khô bốc cháy trước que đóm ướt
HS: vì thiếu oxi
* HS: Điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
+ Phải có đủ khí oxi cho sự cháy
* Biện pháp dập tắt sự cháy
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
+ Cách ly chất cháy với oxi
HS:
- Phun nước
- Phun khí CO2
- Trùm vải hoặc phủ cát
- HS nhắc lại nội dung chính
- Không phải là sự cháy vì không xảy ra sự oxi hóa
- Không dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu là vì nước sẻ làm cho đám cháy loang rộng ra.
D./ Phụ lục
Phiếu học tập cho HĐ2
1. Sự cháy của 1 chất trong oxi và trong không khí
* Giống nhau:
* Khác nhau:
* Giải thích sự khác nhau:
Phiếu học tập cho HĐ3
2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
* Giống nhau:
* Khác nhau:
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 23 tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5
Ngày soạn:15/02/09
Ngày dạy: 16-20/02/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố và hệ thống các kiến thức trong chương oxi và sự cháy.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tính theo CTHH và PTHH.
Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ
Ý thức học tập bộ môn, lòng yêu thích môn học,tính cẩn thận trong tính toán.
B./ Chuẩn bị
HS ôn tập những kiến thức chương oxi và sự cháy.
GV Chuẩn bị một số bài tập có liên quan.
C./ Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiến thức cần nhớ ( 12 p)
-GV yê
File đính kèm:
- t19.doc