Bài giảng Tính chất của oxi tuần 19

-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

 

doc54 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3219 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tính chất của oxi tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: OXI – KHÔNG KHÍ TUẦN: 19 Ngày soạn: Tiết: 37 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CỦA OXI Bài 24: I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm 2. Học sinh: -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra 3/ Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu về nội dung chương IV Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm về oxi Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ). -Kí hiệu hóa học : O. -CTHH: O2 . -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. -Phân tử khối: 32 đ.v.C. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? - Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? à Từ đó cho biết : oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ? - Ở 200C + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? - Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. ? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi . I. Tính chất vật lí: -Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất khí không màu, không mùi. - à Vậy oxi nặng hơn không khí. - Oxi tan ít trong nước. Kết luận: -Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau: -Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 à Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? -Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất ? -Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu sắc của P. -GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi. +Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2 à yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? +Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn. à yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? -Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất ? II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim. a.Với S -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: +Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 . +S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu. + Chất tham gia: S, O2 . + Sản phẩm : SO2 . Phương trình hóa học: t0 S + O2 à SO2 (r) (k) (k) b. Với P -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: +Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 + P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc. + Chất tham gia: P, O2 . + Sản phẩm : P2O5 . t0 Phương trình hóa học: 4P + 5O2 à 2P2O5 (r) (k) (r) 4. Củng cố -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, … Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? t0 C + O2 à CO2 t0 2H2 + O2 à 2H2O -Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ? -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II. -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84 -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. 5.Hướng dẫn -Học bài. -Làm bài tập 4, 5 SGK -------*&*------- TUẦN: 19 Ngày soạn: Tiết: 38 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo) Bài 24: I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm 2. Học sinh: -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra ? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH. -HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi. 3. Bài mới. Mở bài: Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -GV biểu diễn thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt à đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ? *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ? -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì ? -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia, sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ? à viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? II. Tính chất hóa học: 2. Tác dụng với kim loại: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét : * Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. - Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). -Chất tham gia: Fe, O2 -Chất sản phẩm: Fe3O4 Phương trình hóa học:t0 3Fe + 4O2 à Fe3O4(Oxit sắt từ) (r) (k) (r) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? -Hãy viết phương trình hóa học. -Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu à Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ? - Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ? 3. Tác dụng với hợp chất: - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. CH4 + 2O2 à CO2 +2H2O *Kết luận: Khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 4. Củng cố -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84. ? Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ? Muốn giải được bài tập này phài tiến hành những bước nào -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng -GV nhận xét bài làm và sửa bài tập 4 ( nếu sai ) à chấm điểm. -Theo em với bài tập này em có thể giải theo cách khác được không ? -HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2 -Bài tập 4 SGK/ 84 -HS 2: Cho mP = 12,4g; Tìm a. P hay O2 dư à tìm n dư ? b. -HS 3: t0 Phương trình hóa học : 4P + 5O2 à 2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit -HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. 5. Hướng dẫn – Dặn dò Ký duyệt Ngày …… tháng …… năm …… Tổ trưởng. -Học bài. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 -------*&*------- TUẦN: 20 Ngày soạn: Tiết: 39 Ngày dạy: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI Bài 25: I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa. -Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. -Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit. -Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88 2. Học sinh: -Học bài 24. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? -Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi. -HS 1: Viết các phương trình phản ứng: t0 S + O2 à SO2 (1) t0 4P + 5O2 à 2P2O5 (2) t0 3Fe + 2O2 à Fe3O4 (3) CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O (4) -HS 2: Nêu kết luận. 3. Bài mới. Mở bài: Hoạt động1: Tìm hiểu về sự oxi hóa. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ? -Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ? -Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày ? I. Sự oxi hóa: -Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi. - Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất) với oxi. -HS suy nghĩ và nêu ví dụ. Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2,3 và hoàn thành bảng SGK/ 85. -Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ? à Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ? -Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào? à Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. -Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87 II. Phản ứng hóa hợp: -Hoàn thành bảng. -Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng. -Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. -Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao. -Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng. -HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2 SGK/ 87. PƯHH Chất t.gia S.phẩm (1) 2 1 (2) 2 1 (3) 2 1 Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ? -Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ? III. Ứng dụng: - Oxi cần cho hô hấp của người và động vật. - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. - Oxi dùng để sản xuất gang thép. 4. Củng cố. -Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ? a. 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 b. 2FeO + C à 2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O à 2H3PO4 d. CaCO3 à CaO + CO2 e. 4N + 5O2 à 2N2O5 g. 4Al + 3O2 à 2Al2O3 - Thảo luận nhóm để giải bài tập. Đáp án: a, c, e, g. 5.Hướng dẫn -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87 -Đọc bài 26: oxit -------*&*------- TUẦN: 20 Ngày soạn: Tiết: 40 Ngày dạy: OXÍT Bài 26: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: -Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác. -CTHH của oxit và cách gọi tên. -Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ . 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: - Lập CTHH của oxit. - Hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: -Ôn lại:+ Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị. -Đọc trước bài 26: Oxit. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra - Sự oxi hóa 1 chất là gì ? - Thế nào là phản ứng hóa hợp ? - Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất) với oxi. - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. 3. Bài mới. Mở bài: Gv mở bài như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì ? - Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ? àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit.Vậy oxit là gì? *Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ? a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 c. Mg(OH)2 f. CuO I. Định nghĩa: -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3) -Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều: + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. -Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f. Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ? à Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ 91 -CT chung: -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y à CTHH của oxit: Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y -Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim? à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 -Nhận xét và chấm điểm. III. Phân loại: - HS quan sát các CTHH, biết được: + S, P là phi kim. + Fe là kim loại. - HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO. - Giải thích cách đọc tên các oxit: + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị à đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. ? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO à sắt có hoá trị là bao nhiêu ? ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? -Đối với các oxit axit à đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta … … -Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . IV. Cách gọi tên: (Phần đọc tên này không yêu cầu HS phải đọc đúng tên các oxit) Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ: Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit . - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit: Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) + Lưu huỳnh trioxit. + Đinitơpentaoxit. + Cacbon đioxit. + Lưu huỳnh đioxit. 4. Củng cố ? Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? Ký duyệt Ngày …… tháng …… năm …… Tổ trưởng. ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ? 5. Hướng dẫn, dặn dò. -Học bài. -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 -------*&*------- TUẦN: 21 Ngày soạn: Tiết: 41 Ngày dạy: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Bài 27: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: -Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa. -Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: -Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV. -Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi. -Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm. -Viết PTHH và tính toán. 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, -KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất. -MnO2 -Diêm, que đóm, bông. 2. Học sinh: -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra - Oxit là gì? Phân loại oxit? - Cách gọi tên oxit? Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) 3. Bài mới. Mở bài: Gv mở bài như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? -Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ? -Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ? -Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? -Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 à được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92. -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng. +Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ? +HD HS viết phương trình hóa học. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92. -Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm. + MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn à vậy MnO2 có vai trò gì ? + Viết phương trình hóa học? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi. à Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách: +Đẩy nước. +Đẩy không khí. -Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm à Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi. - Theo em tại sao khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm? - Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ? -Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ? - Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình ? -Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý điều gì ? => Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì ? I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. 1. Thí nghiệm: - Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi. -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, KMnO4, … -Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4, à hợp chất giàu oxi. - Trong các giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4 -1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92 à làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. + Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy. +Phương trình hóa học: t0 KMnO4 à Chất rắn + O2 (K2MnO4 và MnO2) -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 à Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3 à O2 + MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. + Phương trình hóa học: t0 2 KClO3 à 2 KCl + 3 O2 -O

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC - HKII.doc
Giáo án liên quan