Bài giảng Toán 6 - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (3 tiết)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán 6 - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (3 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: TẬP HỢP
CÁC SỐ TỰ NHIÊN
(3 Tiết) Tỉnh, thành phố Dân số ( đơn vị tính: người)
Cà Mau 1 194 300
Gia Lai 1 520 200
Hà Nội 8 093 900
Nghệ An 3 337 200
TP. Hồ Chí Minh 9 038 600
Bảng: Dân số của một số tỉnh, thành phố nước ta năm 2019
Hãy cho biết tỉnh, thành phố nào
có dân số nhiều nhất.
2 I. TẬP HỢP CÁC
SỐ TỰ NHIÊN
3 4 Ví dụ 1: Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp các số tự nhiên?
A. {1; 2; 3; 4; }. B. {0; 1; 2; 3; 4; }.
C. {0; 1; 2; 3; 4}. D. {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.
5 Trả lời:
6 2. Cách đọc và viết số tự nhiên
a) Đọc số sau: 12 123 452.
Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm
năm mươi hai.
b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín.
34 659
7 Lưu ý:
Khi viết các số tự nhiên có bốn chữ số trở lên,
người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ
số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
8 Luyện tập 2: Đọc các số sau:
71 219 367
1 153 692 305
Trả lời:
71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín
nghìn ba trăm sáu mươi bảy.
1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu
trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm. 9 Luyện tập 3: Viết số sau:
Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba
mươi ba nghìn hai trăm mười bảy
Trả lời:
3 259 633 217
10 II. BIỂU DIỄN
SỐ TỰ NHIÊN
11 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số
tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
VD: Điểm 6, Điểm 10
12 2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
Cho các số: 966; 953.
a)a)+Xác966địnhcó chữchữsốsốhànghàngtrămđơn làvị,9hàng, chữchục,số hànghàngchụctrămlà của6 và
chữmỗi sốsố hàngtrên. đơn vị là 6.
+ 953 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 5 và
chữ số hàng đơn vị là 3.
b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu:
b) 953 = 900 + 50 + 3 = 9 x 100 + 5 x 10 + 3.
966 = 900 + 60 + 6 = 9 × 100 + 6 × 10 + 6 13 - Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai
hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên
(tính từ trái sang phải) khác 0.
- Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ
số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
14 Lưu ý:
15 Trả lời:
16 3. Số La Mã
Quan sát đồng hồ ở hình bên:
a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ;
Các số ghi trên mặt đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9; 10; 11; 12.
b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.
Đồng hồ chỉ 7 giờ.
17 Cách ghi số La Mã
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
18 Luyện tập 5:
a) Đọc các số La Mã sau: XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12, 15, 17, 24, 25, 29.
Trả lời:
a) XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai
mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám
b) Viết số La Mã:
12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XXV; 29: XXIX. 19 III
SO SÁNH CÁC SỐ
TỰ NHIÊN
20
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_bai_2_tap_hop_cac_so_tu_nhien_3_tiet.pptx