Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài 103: Phép chia - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Minh

Bài toán: Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 8 học sinh mượn được bao nhiêu quyển sách ?

Bài giải

Số quyển sách 8 học sinh được mượn là:

 4 x 8 = 32 (quyển)

 Đáp số: 32 quyển sách

6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.

Ta có phép chia để tìm

 số ô trong mỗi phần:

6 : 2 = 3

Đọc là “sáu chia hai bằng ba”

Dấu : gọi là dấu chia

Viết là 6 : 2 = 3

Từ một phép nhân ban đầu,ta có thể hình thành nên hai phép chia tương ứng

Bài 1. Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu):

Mẫu :

4 x 2 = 8

8 : 2 = 4

8 : 4 = 2

 

pptx14 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài 103: Phép chia - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Ái Mộ AMôn: ToánLớp: 2BTên bài: Phép chiaGiáo viên: Nguyễn Thị MinhÔn bài cũBài toán: Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 8 học sinh mượn được bao nhiêu quyển sách ?xBài giảiSố quyển sách 8 học sinh được mượn là: 4 x 8 = 32 (quyển) Đáp số: 32 quyển sách 3 x 2 = 66 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần:6 : 2 = 3Đọc là “sáu chia hai bằng ba” Dấu : gọi là dấu chia Viết là 6 : 2 = 36 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.Ta có phép chia để tìm số phần,mỗi phần có 3 ô:6 : 3 = 2Đọc là “sáu chia ba bằng hai” Viết là 6 : 3 = 2.3 x 2 = 66:2=36:3=2Từ một phép nhân ban đầu,ta có thể hình thành nên hai phép chia tương ứngBài 1. Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu):Mẫu :4 x 2 = 88 : 2 = 48 : 4 = 2a ) 3 x 5 = 153 x 5 = 1515 : 3 = 515 : 5 = 3b ) 4 x 3 = 124 x 3 = 1212 : 4 = 312 : 3 = 4c ) 2 x 5 = 102 x 5 = 1010 : 5 = 210 : 2 = 5Bài 2 : Tính3 x 4 = 12 : 3 = 12 : 4 =a )4 x 5 = 20 : 4 = 20 : 5 =b )20541243Củng cố - Dặn dò:Về xem lại bài học Chuẩn bị trước bài sau: Bảng chia 2.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_bai_103_phep_chia_nam_hoc_2017_2018_ngu.pptx