Bài 1: Tính nhẩm:
a) 9 x 1 =
9 x 2 =
9 x 3 =
9 x 5 =
9 x 7 =
9 x 9 =
9 x 4 =
9 x 8 =
9 x 6 =
b) 9 x 2 =
2 x 9 =
9 x 5 =
5 x 9 =
* Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thay đổi như thế nào?
Bài 3: Một công ti vận tải có bốn đội xe. Đội Một có 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ti đó có bao nhiêu xe ô tô ?
Tóm tắt:
Có: 4 đội xe
Đội Một: 10 xe ô tô
3 đội, mỗi đội: 9 xe ô tô
Có tất cả: xe ô tô?
Số xe ô tô của 3 đội còn lại :
9 x 3 = 27 ( xe ô tô)
Số xe ô tô của công ti đó là :
10 + 27 = 37 ( xe ô tô)
Đáp số: 37 xe ô tô
9 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 3 - Tuần 13: Luyện tập trang 64 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNLớp 3ÔN BÀI CŨMời bạn đọc bảng nhân 9LUYỆN TẬP(TR 64)Bài 1: Tính nhẩm:a) 9 x 1 = 9 x 2 = 9 x 3 =9 x 5 = 9 x 7 =9 x 9 =9 x 4 = 9 x 8 =9 x 6 =9 x 10 = 9 x 0 =0 x 9 =b) 9 x 2 = 2 x 9 =9 x 5 =5 x 9 =9 x 8 = 8 x 9 =9 x 10 =10 x 9 =9182745638136725490001818454572729090* Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thay đổi như thế nào? Bài 2: Tính:a) 9 x 3 + 9 = 9 x 4 + 9 = 27 + 9 = 3636 + 9 = 45b) 9 x 8 + 9 = 9 x 9 + 9 =72 + 9 = 8181 + 9= 90Bài 3: Một công ti vận tải có bốn đội xe. Đội Một có 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ti đó có bao nhiêu xe ô tô ? Có: 4 đội xeĐội Một: 10 xe ô tôTóm tắt:3 đội, mỗi đội: 9 xe ô tô Có tất cả: xe ô tô?Số xe ô tô của 3 đội còn lại : 9 x 3 = 27 ( xe ô tô)Số xe ô tô của công ti đó là : 10 + 27 = 37 ( xe ô tô) Đáp số: 37 xe ô tôBài giải:Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu): x 1 2 3 4 5 6 7 8 910 6 7 8 9612Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu): x 1 2 3 4 5 6 7 8 910 6 6121824303642485460 7 7142128354249566370 8 8162432404856647280 9 9182736455463728190DẶN DÒ Làm bài tập 2, 3 trang 64 vào vở. - Chuẩn bị bài tiếp theo:Gam
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_3_tuan_13_luyen_tap_trang_64_nam_hoc_2020.pptx