Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng - Nguyễn Thanh Hà

Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:

4 x (3 + 5)

và 4 x 3 + 4 x 5

Ta có:

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy:

4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b + c) = a x b + a x c

Bài 2: a) Tính bằng hai cách

36 x (7 + 3)

Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3

 = 252 + 108 = 360

b) Tính bằng hai cách theo mẫu

Mẫu: 38 x 6 + 38 x 4

Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380

Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380

5 x 38 + 5 x 62

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500

Bài 3: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:

(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số

Ta có:

(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32

3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32

Vậy:

(3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x

Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.

 

pptx9 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 56: Nhân một số với một tổng - Nguyễn Thanh Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ AMÔN: TOÁN 4Tiết: 56 - Tuần : 12TÊN BÀI: Nhân một số với một tổngGV thực hiện: Nguyễn Thanh Hà Khôûi ñoängKieåm tra baøi cuõĐiền số thích hợp vào chỗ chấm: 1m2 = dm2 100dm2 = m2 200dm2 = m2 25m2 = dm2100212500Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:4 x (3 + 5)và 4 x 3 + 4 x 5Ta có:4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 324 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.a x (b + c) = a x b + a x cThöïc haønhBài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống :abca x (b + c)a x b + a x c2545433264 x 5 + 4 x 2 = 284 x (5 + 2) = 283 x (4 + 5) = 273 x 4 + 3 x 5 = 276 x (2 + 3) = 306 x 2 + 6 x 3 = 30Bài 2: a) Tính bằng hai cách36 x (7 + 3)Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360Cách 2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360b) Tính bằng hai cách theo mẫuMẫu: 38 x 6 + 38 x 4Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 3805 x 38 + 5 x 62Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 5005 x 38 + 5 x 62Bài 3: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một sốTa có:(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 323 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.a x (b + c) = a x b + a x cTieát hoïc keát thuùc

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_tiet_56_nhan_mot_so_voi_mot_tong_nguyen.pptx
Giáo án liên quan