Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là
a) 24 và 6
Số bé là:
(24 – 6 ): 2 = 9
Số lớn là:
24 – 9 = 15
Đáp số: Số bé: 9
Số lớn: 15
Số lớn là:
(24 + 6): 2= 15
Số bé là:
24 - 15 = 9
Đáp số: Số lớn: 15
Số bé: 9
b) 60 và 12
Số bé là:
(60 – 12 ) : 2 = 24
Số lớn là:
60 – 24 = 36
Đáp số: Số bé: 24
Số lớn: 36
Số lớn là:
(60 + 12): 2= 36
Số bé là:
60 - 36 = 24
Đáp số: Số lớn: 36
Số bé: 24
c) 325 và 99
Số bé là:
(325 - 99): 2 = 113
Số lớn là:
113 + 99 = 212
Đáp số: Số bé: 113
Số lớn: 212
10 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 8: Luyện tập trang 48 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tậpSGK / 48Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là a) 24 và 6 Số lớn là: (24 + 6): 2= 15Số bé là: 24 - 15 = 9Đáp số: Số lớn: 15 Số bé: 9Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé là: (24 – 6 ): 2 = 9Số lớn là: 24 – 9 = 15Đáp số: Số bé: 9 Số lớn: 15Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là b) 60 và 12 Số lớn là: (60 + 12): 2= 36Số bé là: 60 - 36 = 24Đáp số: Số lớn: 36 Số bé: 24Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé là: (60 – 12 ) : 2 = 24Số lớn là: 60 – 24 = 36Đáp số: Số bé: 24 Số lớn: 36Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là Số lớn là:(325 + 99 ): 2= 212Số bé là: 325 - 212 = 113Đáp số: Số lớn: 212 Số bé: 113Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé là: (325 - 99): 2 = 113Số lớn là: 113 + 99 = 212Đáp số: Số bé: 113 Số lớn: 212c) 325 và 992. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?Tóm tắtChịEm 36 tuổi8 tuổi? tuổi? tuổiSố bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Tóm tắtTuổi chịTuổi em 36 tuổi8 tuổi? tuổi? tuổiBài giảiTuổi em là : (36 - 8 ) : 2 = 14(tuổi)Tuổi chị là : 36 – 14 = 22(tuổi) Đáp số : Em 14 tuổi Chị 22tuổi Tuổi chị là : (36 +8 ) : 2 = 22(tuổi)Tuổi em là : 36 - 22 = 14 (tuổi) Đáp số : Chị 22tuổi Em 14 tuổiBài giải3. Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại : sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?1200 sản phẩmPhân xưởng thứ hai ? Sản phẩmPhân xưởng thứ nhất 120 SP? Sản phẩm Bài 4. Tóm tắtBài giảiSố sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm là : (1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm)Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm là : 1200 – 540 = 660(sản phẩm) Đáp số : Phân xưởng thứ nhất : 540 sản phẩm Phân xưởng thứ hai : 660 sản phẩm5. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc.Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc.Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa được bao nhiêu ki-lo-gam thóc? Bài giảiĐổi : 5 tấn 2 tạ = 52 tạThửa ruộng thứ hai thu số thóc là:( 52 – 8 ) : 2 = 22 (tạ )Thửa ruộng thứ nhất thu số thóc là:52 – 22 = 30 ( tạ) Đổi: 22 tạ = 2200kg 30 tạ = 3000kg Đáp số : Thửa ruộng 1: 2200kg Thửa ruộng 2: 3000kg TOÁNDặn dòChuẩn bị bài mới : luyện tập chung
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_tuan_8_luyen_tap_trang_48_nam_hoc_2020.ppt