- Biết được: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biết đổi của chất và ứng dụng của nó.
- Bước đầu biết được hoá học có vai trò quan trọng đối với đ/s và sản xuất.
- Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo, lòng yêu thích môn học.
24 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1: mở đầu môn hoá học tiết II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hoá học 8
Năm học : 2006 -2007
Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Ghi chú
1
1
Mở đầu môn hoá học
2,3
2,3
Chất
4
Bài thực hành 1.
3
5
Nguyên tử
3;4
6,7
Nguyên tố hoá học
4,5
8,9
Đơn chất và hợp chất - P tử
10
Bài thực hành 2.
6
11
Bài luyện tập 1.
12
Công thức hoá học
7
13,14
Hoá trị
8
15
Bài luyện tập 2.
16
Kiểm tra viết
9
17
Sự biến đổi chất
9,10
18, 19
Phản ứng hoá học
20
Bài thực hành 3(Ktra thực hành )
Kiểm tra lấy điểm
11
21
Định luật bảo toàn khối lượng
11,12
22,23
PT hoá học
24
Bài luyện tập 3
13
25
Kiểm tra viết
26
Mol
14
27,28
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích –mol
28
Luyện tập
15
29
Tỉ khối của chất khí
15,16
30,31
Tính theo CT hoá học
16,17
32,33
Tính theo PTHH
34
Bài luyện tập 4
18
35
Ôn tập kỳ I.
36
Kiểm tra học kỳ I
19
37,38
T/C của oxi
20
39
Sự oxi hoá - pủ hoá hợp – ứng dụng của oxi
40
Oxi
21
41
Đ/c oxi - pủ phân huỷ
21,22
42,43
Không khí - sự cháy
22
44
Bài luyện tập 5
23
45
Bài thực hành 4
46
Kiểm tra viết
24
47,48
T/c, ứng dụng của hiđro.
25
49
Phản ứng oxi hoá - khử
50
Đ/c hiđro - pủ thế
26
51
Bài luyện tập 6
52
Bài thực hành 5
27
53
Kiểm tra viết
27,28
54,55
Nước
28,29
56,57
Axit – bazơ - muối
58
Bài luyện tập 7
30
59
Bài thực hành 6
60
Dung dịch
31
61
Độ tan của 1 chất trong nước
31,32
62,63
Nồng độ dung dịch
32,33
64,65
Pha chế dung dịch
33
66
Bài luyện tập 8
34
67
Bài thực hành 7(kiểm tra thực hành )
Kiểm tra lấy điểm
34,35
68,69
Ôn tập học kỳ II
35
70
Kiểm tra học kỳ II
Tuần 1:
Mở đầu môn hoá học
Ngày soạn:
Tiết 2:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Biết được: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biết đổi của chất và ứng dụng của nó.
- Bước đầu biết được hoá học có vai trò quan trọng đối với đ/s và sản xuất.
- Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo, lòng yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị 6 Bộ TN: - Khay nhựa ,1giá của 6 ống no , mội số dụng cụ khác
- Hoá chất: dd NaOH, dd HCl , dd BaCl2….
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ………………. 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới (35')
I. Hoá học là gì?
GV hướng dẫn HS làm TN ở TN 1 và 2
HS làm TN 1 và 2
1) Thí nghiệm.
* Cách tiến hành.
TN 1:
? Nhận xét hiện tượng xảy ra ở TN 1 và 2
HS nhận xét: 1. tạo ra chất mới không tan trong nước
TN 2:
* Quan sát.
2. Tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng
Quá trình nghiên về sự biến đổi các chất đó chính là hoá học.
Hóa học là gì?
HS nên nhận xét SGK.
* Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất.
II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống.
GV yêu cầu HS trả lời các
Câu hỏi
HS trả lời các câu hỏi.
1. Kể các loại vật dụng là
- Xoong, nồi, bát, đĩa...
đồ dùng gia đình?
2. Kể 3 loại sản phẩm hoá học được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
- Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nông sản, bảo quản nông sản....
3. kể cả sản phẩm hoá học phục vụ cho học tập và bảo vệ sức khoẻ.?
- Giấy, bút, mực....
- Dược phẩm.
HS rút ra kết luận
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta
III. Các em cần làm phải làm gì để học tốt môn hoá học?
? Khi học tập bộ môn hóa học
1. Khi học môn hoá học cần chú ý
Các em cần chú ý thực hiện
HS trả lời câu hỏi
- Thu thập thông tin.
Các hoạt động như thế nào?
- Xử lý thông tin.
GV giải thích về các hoạt động
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập.
- Biết làm, quan sát TN.
? Phương pháp học tập bộ
HS trả lời câu hỏi
- Có hứng thú, say mê.
Môn hoá học như thế nào?
- Nhớ một cách có chọn lọc
- Phải đọc thêm sách vở.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá. (5')
- HS đọc kết luận sách giáo khoa:
5. Hướng dẫn học ở nhà. (2')
- Học bài.
- Xem trước bài: Chất.
Tuần 1:
Chương I: Chất - Nguyên tử – Phân tử
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2:
Bài 2: Chất (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được vật thể, vật liệu, chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Biết cách nhận ra tính chất của chất. Biết ứng dụng vào trong thực tiễn.
- Rèn kĩ năng quan sát , óc phân tích
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học.
1 số mẫu: Lưu huỳnh, P đỏ, Al, Cu, muối…
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ………………. 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ(5')
? Hoá học là gì? H2 có vài trò như thế nào trong đ/s?
? Làm thế nào để học tập tốt bộ môn hoá học?
3. Bài mới (30')
I. Chất có ở đâu?
? Quan sát và kể các vật thể
HS trả lời:
quanh ta?
Vật thể: bàn, ghế, bút
Vật thể
Lưu ý: vật thể là những vật cụ
sách.....
Tự nhiên Nhân tạo
thể mà ta nhìn thấy hoặc cảm
ư ư
nhận được
Từ các chất vật liệu
? Vật thể nào có sãn trong TN và
- Vật thể TN: Cây cỏ, đất đá ...
(Chất hay h2 các chất)
Vật thể nào do con ngừơi tạo nên?
- Vật thể nhân tạo: bàn, ghế,
GV: Một số vật thể TN được làm
Từ các chất: cây cỏ đ xenhltơ
Đất đá đ Canxicabonat
Bàn, ghế được làm từ gì?
- Bàn, ghế được làm từ: gỗ
nhựa (vật liệu)
GV: Gỗ là xenlulotơ, nhựa là
chất dẻo
? Vật liệu là chất hay H2 các
- Cả hai
chất?
Kết luận: Chất, có ở trong vật thể
? Chất có ở đâu?
- HS thảo luận theo nhóm
GV: Ngày này, KT đã biết
rồi rút ra kết luận.
Hàng triệu chất khác nhau. Có
chất có trong phòngTN, có chất do con ngưòi tạo nên.
I. Tính chất của tính chất
GV: Mỗi chất đều có 2T/c;
1. Tính chất.
? Tính chất vật lý biểu hiện như thế nào?
- T/c Vật lý. Thể, màu, mùi Vị, tính tan hay không tan li nc'
- T/c vật lý
? Tính chất hoá học biểu hiện như thế nào?
t0 nc, tos, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt...
- T/c hoá học
- Tính chất hoá học, khả năng biến đổi chất này thành chất khác
HS nhận xét về các tính chất vật lý
GV: cho HS quan sát 1số
* Ví Dụ
mẫu vật: Cu, Al, S.
? Nhận xét tính chất vật lý.
? Muốn biết được tính chất hoá học thì phải làm như thế nào?
- Phải làm TN hoá học
2. ứng dụng t/c của chất
? Khi biết được tính chất của chất thì có lợi gì? cho VD:
HS thảo luận theo nhóm
Nêu VD:
- Nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng các chất
VD: Al và Cu: Al có màu trắng còn Cu mùa đỏ
hợp trong đời sống và sản xuất.
- H2S04 được làm bỏng da cháy vải nên không được để dây vào người, quần áo.
- Cao sulà chất không thấm nước, chịu mài mòn đ lốp xe.
+ Al nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện.
GV: chốt lại kết luận.
IV. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá. (5')
- Đọc kết luận sách giáo khoa
- Làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa
V. Hướng dẫn học ở nhà. (3')
- Học bài.
- Làm bài tập 4,5,6,7 sách giáo khoa. 2,1,2,2 2,5 SBT
Tuần 2:
Chất (Tiết 2)
Ngày soạn:
Tiết 3:
Ngày dạy:
Mục tiêu:
- HS phân bịêt được chất và hỗn hợp.
- Biết được nước tự nhiên là H2, nước cất là chất tinh khiết
- Biết dựa vào tính chất vật lý để tách các chất
B. Phương tiện dạy học
- Nước khoáng nước cất.
- Muối
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C …………… 8 D……………….
II. Kiểm tra bài cũ. (5')
? Làm bài 6/11
? Nêu các biểu hiện được coi là tính chất của tính chất? Cho VD.
III. Bài mới. (30')
III. chất tinh khiết
? Nêu điểm giống nhau và khác nhau của nước cất và nước khoáng?
HS thảo luận
1. Hỗn hợp
+ Giống, chất lỏng, không màu.
+ Khác nhau:
- Nước cất, không có lẫn chất khác
- Nước khoáng có lẫn chất khác
Nước khoáng gọi là hỗn hợp, nước cất gọi là chất tinh khiết
* Khái niệm: Hỗn hợp là do
hai hay những chất trộn lẫn
? Hỗi hợp là gì ?
HS nêu các khái niêm.
vào nhau
? Chất tinh khiết là gì?
VD: nước khoáng, nước ao..
? Kể các VD khác về chất tinh khiết và hỗn hợp?
HS nêu VD:
- Nước ao, nước sông...
- Tính chất: Thay đổi tuỳ theo
- Sắt, đồng.....
Thành phần của các chất có trong hỗn hợp
GV: Phân tích tính chất của nước cất và nước TN.
HS nêu nhận xét về tính chất từ VD.
2. Chất tinh khiết.
? Nhận xét tính chất chất tinh khiết và hỗn hợp
- Chất tinh khiết là không
có lẫn chất khác.
VD: nước cất
- T/c: Nhất định, không đổi
3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp
* Thí nghiệm
Yêu cầu HS nêu cách tiến
HS nêu cách tiến hành TN.
Tách muối ăn.
Hành TN.
GV: Hướng dẫn nhóm HS
Các nhóm HS làm TN.
Các nhóm báo cáo kết qủa
GV: Kiểm tra sổ nhóm
* Kết luận.
? Dựa vào đâu có thể tách
HS rút ra kết luận
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của các chất :
Riêng các chất.
Có thể tách riêng các chất
? Phương pháp tách như thế nào? `
- lọc, cô, chứng cất.....
IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Làm bài 7/11
V. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài
- Làm bài 8/SGK và 2.6, 2.8 ,2.5/SBT
Tuần 2:
Ngày soạn:
Tiết 4:
Bài thực hành 1
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
- Nắm được quy chế tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng cháy của 1 số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
B. Phương tiện dạy học.
* Dụng cụ.
6 bộ dụng cụ gồm: 3 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống dẫn khí, phễu, 2 cố, nhiệt kê, ống đong, đèn cồn, giấy lọc,
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ………………..
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới (35')
Yêu cầu HS nêu các quy tắc an toàn PTN
1. Phải tuân theo các Quy tắc an toàn và sự hướng dẫn của thầy cô
I. Quy tắc an toàn.
2. Trật tự, cẩn thận thực hiện TN theo đúng trình tự
3. Không làm đổ vỡ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo. Đèn cồn làm xong phải đậy lắp
4. Sau khi thực hành phải vệ sinh
GV: Yêu cầu HS phải thực hiện đúng
II. Cách sử dụng hoá chất
GV: Nêu các cách sử dụng hoá
HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên
chất
III.Một số dụng cụ thí nghiệm
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS yêu cầu các em phải biết nhận biết các dụng cụ TN
HS quan sát các dụng cụ
Nhật xét và chỉ ra các dụng cụ
GV: nêu hai 1 lần nữa
IV. Thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1:
Yêu cầu cần HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1 và 2
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1 và 2
* Cách tiến hành
GV: Hướng dẫn các em làm thí nghiệm 1 và 2
Các nhóm làm thí nghiệm.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm báo cáo.
- TN 1: Parafin nóng cháy trước.
- TN 2: - Giấy lọc - thu được cát.
- Nước ở trong ống nghiệm
IV. Củng cố làm bài: (5')
- Gv nhắc nhở và đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
- Cho điểm 1 số nhóm.
- Thu dọn dụng cụ.
V. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Làm trương trình.
- Xem trước bài nguyên tử
Tuần 3:
Ngày soạn: 15/9/2006
Tiết 5:
Nguyên tử
Ngày dạy: 22/9/2006
I.Mục tiêu:
- Biết được nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Biết được hạt nhân có cấu tạo bởi Proton và nơ tron, khối lượng của nguyên tử.
- HS biết được trong nguyên tử:Số Protron = số e. Hình thành khái niệm liên kết nguyên tử
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ: Sơ đồ cấu tạo của 3 nguyên tử SGK.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ……………….. 2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới (36')
? Chất có ở đâu?
- Trong vật thể
1. Nguyên tử là gì?
Vậy chất được tạo ra là do đâu?
a. Khái niệm( sách giáo khoa)
GV: Sử dụng thông tin để đưa ra
HS nắm bắt kiểm nhiệm; các chất
vô cùng nhỏ, trung hoà về điện (nguyên tử)
b. Cấu tạo
? Tổng số của hại mang điện âm và dương là như thế nào?
- Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Gồm 2 phần.
- Hạt nhân (điện tích +)
- Lớp vỏ:(điện tích -) (e)
2. Hạt nhân nguyên tử
? Hạt nhân có cấu tạo như thế nào?
HS nêu cấu tạo của hạt nhân
+ Nơtron (n) đkhông mang điện
+ Proton (p) đ điện tích dương
GV: Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử
của Hiđro, oxi, natri
? Nhận xét về số p và số e trong nguyên tử
HS nêu: số P = số e
* Chú ý:
số P = số e
GV: Lấy VD: Hiđro trong hạt
nhân có: P = 1; n =0
Đơtri có: P = 1; n =1
Hiđro và Đơtri thuộc cùng loại nguyên tử.
? Nhận xét về số p của nguyên tử cùng loại?
- Có cùng số P
- Các nguyên tử cùng loại có
cùng số P,
GV: Treo bảng khối lượng của p, n, e
Các loại hạt
Tính theo gam
Tính theo ĐV chất
mp
1,67.10-24 g
1,00724.
mn
1,67.10-24g
1,00862
Me
91.10-24 g
0,00055
? So sánh khối lượng của 3 loại hạt
mP ằ mn
Khối lượng nguyên tử được coi là khôí lượng hạt nhân= khối lượng nguyên tử = mp+ mn
mn >> me
3) Lớp elec tron
GV: Cho HS quan sát hình vẽ rồi cho HS nhận xét số p, số e, số lớp e.
HS quan sát tranh và nêu ra nhận xét
- Các e luôn chuyển đồng xung quanh hạt nhân tạo nên lớp e, mỗi lớp có 1số e nhất định
GV: Để tạo ra chất này hay chất khác các nguyên tử liên kết với nhau đ nhờ e (lớp ngoài cùng
- Nguyên tử liên kết với nhau được là nhờ các e
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa.
- Làm bài tập (1)
1- Nguyên tử, 2 - nguyên tử, 3- hạt nhân, 4 - e mạng điện tích âm
5. Hướng dẫn về nhà (3')
- Học bài.
- Làm các bài tập: 2, 3, 4, Sách giáo khoa và 4,1; 4,3; 4,4 Sách BT
Tuần 3:
Ngày soạn: 19/9/2006
Tiết 6:
Nguyên tố hoá học
Ngày dạy: 26/9/2006
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm ng tố
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn ng tố hoá học.
- Biết được tỉ lệ và thành phần khối lượng của các nhân tố có trong vỏ trai đất.
II. Phương tiện dạy học
Bảng phụ
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ. (6')
Câu 1: Cho sơ đồ mẫu nguyên tử Magiê và Nitơ. Hãy cho biết: Số P, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.
Câu 2: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo ra từ các loại hạt nào?
3. Bài mới (30')
GV: Thuyết trình theo SGK
I. Nguyên tố hoá học là gì?
Cho HS quan sát mẫu nguyên tử Hiđro, đơtri, triti
1. Định nghĩa
HS quan sát mẫu nguyên tử của các nguyên tử
Sách giáo khoa
+
+
+
triti Đơtri Hiđrô
? Cho biết các loại hạt?
? Có nhận xét gì về những nguyên tử này ?
- Là các nguyên tử cùng
có số P = 1
GV: Cả ba nguyên tử trên đều thuộc vào 1 nguyên tố hoá học là hiđrô.
? Ng tố hoá học là gì?
- HS nêu ra khái niệm
* Nhân xét:
? Các ng tố hoá học được đặc bởi loại hạt nào?
- HS trả lời các câu hỏi
- Các ng tố hoá học được đặc trưng bởi số p
? Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có tính chất như thế nào?
- Có tính chất hoá học giống nhau
- Có tính chất hoá học giống nhau
GV: Giống như toán học, vật lý, hoá học cũng có ngôn ngữ riêng, để biểu diễn các nhân tố hóa học người ta dùng kí hiệu hoá học.
2. Kí hiệu hoá học.
Yêu cầu HS viết ký hiệu hoá học của các ng tố
HS làm lên bảng:
- Cacbon, Đồng, Canxi, Clo Nhôm
- Cacbon (C) : Đồng (Cu), Canxi (Ca) : Clo (Cl). Nhôm (Al).
+ Mỗi ng tố được biểu diễn
? Người ta biểu diễn các ng tố
- Hs trả lời câu hỏi
Bằng 1 kí hiệu hoá học
hoá học như thế nào?
+ Chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa
+ Chữ cái thứ hai (nếu có) viết thường và nhỏ hơn chữ cái đầu
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để làm bài tập.
Các ký hiệu hoá học sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng
HS thảo luận theo nhóm.
Ký hiệu hoá học
Đúng hoặc sai
Sửa lại
a) MG
b) ca
c) Cu
d) aG
e) Al
g) CL
GV thông báo KHHH của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của ng tố đó
Làm bài tập:Hãy cho biết:
HS làm bài tập
a) 3 Ca
a) chỉ 3 nguyên tử Canxi
b) 5 Al
b) chỉ ắ Nhôm
c) Một nguyên tử đồng....
c) Cu
d) Năm nguyên tử Natri...
d) 5 Na
III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
GV thuyết trình
? Nguyên tố nào chiếm khối lượng nhiều nhất trong vỏ trái đất?
HS nghiên cứu SGK
Có khoảng 109 nguyên tố hoá học
4. Củng cố bài ắ Kiểm tra đánh giá. (4')
- Làm bài tập 1,2, Sách giáo khoa
5. Hướng dẫn học ở nhà (4')
- Học bài
- Học thuộc bảng KHHH.
- Xem phần nguyên tử khối
Tuần 4:
Nguyên tố hoá học (Tiếp )
Ngày soạn:21/9/2006
Tiết 7:
Ngày dạy: 28/9/2006
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được nguyên tử khối là gì?
+ Biết được mỗi đvc = khối lượng của nguyên tử C.
+ Biết được mỗi ng tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
+ Từ ng tố hoá học xác định được khối lượng nguyên tử và ngược lại.
- Rèn luyện kỹ năng viết KHHH
II. Phương tiện dạy học
- Bảng phụ
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ……………….. 2. Kiểm tra bài cũ.(6’)
- Làm bài 3. Sách giáo khoa.
- Viết KHHH của các ng tố: Na, K, Ca. Ba. Al. Cu, S, C, P
3. Bài mới(30’)
GV: Nếu tính theo gam khối lượng của các nguyên tử vô cùng nhỏ
III. Nguyên tử khối
C = 1,99. 10- 23g.
1. Đơn vị Cacbon (ĐVC)
- Đơn vị Cacbon là khối lượng của nguyên tử Cacbon.
? Đơn vị Cacbon là gì?
GV: theo cách đó thì.
H = 1, = 16, S = 32...
? Nguyên tử khối là gì?
HS nêu định nghĩa
- HS nêu ĐN về nguyên tử
khối
2. Nguyên tử khối
- Nguyên tử là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
? Dựa vào nguyên tử khối biết được điều gì?
HS nêu nhận xét:
3. Nhận xét
+ Biết được sự nặng nhẹ khác nhau của các nguyên tử
+Xác định được tiên ng tố
- Nguyên tử khối là đại lượng đặc trưng cho mỗi ng tố
GV: Yêu cầu HS thảo luận:
Các nhóm thảo luận
- Nguyên tử cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các nguyên tử
1. Ng tố nào nhẹ nhất?
- Hiđrô nhẹ nhất.
2. So sánh xem nguyên tử Mg
nặng hơn hay nhẹ hơn:
- Cacbon
- = (nặng)
- Lưu huỳnh
- Nhôm
- = =(nhẹ)
- = = (nhẹ)
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa
- Làm bài 6 Sách giáo khoa X = 2N => X = 2.14 = (Si)
Bài 7 Sách giáo khoa: a) 1 nguyên tử C có khối lượng: 1, 99. 10- 23g
1 đvC có khối lượng là: (g)
b) mAl = .27 (g)
5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Học bài
- Làm bài 5.5, 5.6 , 5.7/SBT
- Xem trước bài đơn chất và hợp chất phân tử.
Tuần 4:
Đơn chất - Hợp chất - Phân tử
Ngày soạn: 26/9/2006
Tiết 8:
Ngày dạy: 3/10/2006
I. Mục tiêu:
- HS biết được: Đơn chất và hợp chất
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
- Biết được trong 1 chất các nguyên tử liên kết với nhau
II. Phương tiện dạy học.
Tranh vẽ, Mô hình mẫu các chất.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới (35')
GV đưa bảng phụ
HS thảo luận theo nhóm
I. Đơn chất và hợp chất
1. Đồng do 1 ng tố Cụ tạo nên
1. Định nghĩa
2. Nước do 2 ng tố H và O tạo nên
3. Nhôm do ng tố Al tạo nên
a. Đơn chất
4. Muối ăn do Na và Cl tạo nên
là những chất do 1 ng tố hoá học tạo nên
5. Than chì do C tạo nên
? Hãy phân loại các chất trên
HS phân thành 2 loại:
VD:
? Dựa vào đâu em có thể phân loại như vậy.
- Đồng, nhôm. Cacbon.
b. Hợp chất
- Muối ăn, nước
Là những chất tạo nên 2 ng tố hoá học trở nên
- Dựa vào số ng tố tạo nên chất
GV: Nhóm 1 là đơn chất, nhóm 2 là hợp chất. Thế nào là đơn chất, hợp chất?
- HS nêu khái niệm và hợp chất
2. Phân loại
a) Đơn chất
? Đơn chất chia làm mấy loại
- Đơn chất : Kim koại và PK
- Kim loại: Có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt
? Hợp chất chia làm mấy loại?
- H/C: Hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ.
- Phi kim : không có ánh kim, không dẫn điện, dẫn nhiệt
b) Hợp chất.
- Hợp chất hữu cơ
- Hợp chất vô cơ
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: ghép cột A phù hợp với cột B.
3. Cấu tạo
Hs thảo luận theo nhóm
(A)
(B)
Ghép (A) với (B)
1. Trong đơn chất kim loại
a. Các ng tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định
1 – b
2. Trong đơn chất phi kim
2 – c
3. Trong hợp chất
b. Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trình tự xác định
3 – a
c. Các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định thường là 2
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa
- Làm bài 1 Sách giáo khoa; 1- Đơn chất; 2 - Hợp chất; 3 - ng tố hoá học : 4 - Hợp chất; 5 - Kim loại; 6 - Phi kim; 7 - Phi kim; 8- Vô cơ; 9 - Hữu cơ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (4')
- Học bài.
- Làm bài 2, 3, 5 Sách giáo khoa: 6.1, 6.2, 6.3 Sách BT
- Xem phần: Phân tử
Tuần 5:
Đơn chất - Hợp chất - Phân tử (tiếp)
Ngày soạn:28/9/2006
Tiết 9:
Ngày dạy: 5/10/2006
I. Mục tiêu
- HS hiểu được: Phân tử là gì?
Phân tử khối là gì?
- HS biết cách xác định phân tử khối
- HS biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử hoặc ng tử.
- Biết được một chất hợp thành từ 3 thể: rắn, lỏng, khí.
II. Phương tiện dạy học
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ (6')
Làm bài 3 Sách giáo khoa: chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
Bài: 6.1/ SBT.
3. Bài mới (30')
? GV: treo tranh mô hình phân tử
- Khí ôxi và hiđrô, hạt hợp thành là 2 ng tử cùng loại
I. Phần tử
? Các hạt đó tạo thành từ mấy ng tử? Là những ng tử nào?
1. Định nghĩa
- Nước gồm: 2 H và O
? các hạt đó có giống nhau không
- Muối gồm: Na và Cl
? Tính chất của các hạt đó có phải là tính chất của chất không
- Các hạt đó đều đồng nhất như nhau.
- Các hạt đó quy định tính chất hoá học của chất
* Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số ng tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
GV: Các hạt đó chính là phân tử
? Phân tử là gì?
Hs nêu định nghĩa phân tử
GV: Lưu ý: Đơn chất đồng
Al: hạt hợp thành là nguyên tử
đ ng tử có vai trò như phân tử yêu cầu HS đọc Sách giáo khoa
2. Phân tử khối
HS nghiên cứu Sách giáo khoa
GV: Nêu các tính phân tử khối
? tính phân tử khối của hiđrô
HS tính phân tử khối:
Natriclorua, Đồng....
Hiđrô: 1x2=2.
Muối: 23+35,5 =58,5.
Đồng: 1.64 =64
Yêu cầu HS đọc Sách giáo khoa
HS đọc Sách giáo khoa
IV. Trạng thái của chất
? chất tồn tại ở mấy thể
- $ ở ba thể
- Chất có thể tồn tại ở ba thể
+ Rắn.
? Hãy so sánh về CĐ và khoảng cách giữa các phân tử
3 trạng thái?
- HS trả lời câu hỏi
+ Lỏng.
- CĐ: + Thể rắn các hạt dao
+ Khí .
động tại chỗ
+ Thể lỏng: các hạt trượt lên nhau
+ Khí: chuyển động nhanh về nhiều phía
- Khoảng cách;
GV: Chất rắn có hình dạng
Rắn < lỏng < khí.
Cố định, chất lỏng có hình
Dạng của bình chứa
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa
- Làm bài 5/26 : 1- nguyên tử 2- ng tố hoá học 3 -1:2
4 - gấp khúc 5- Đường thẳng
5. Hướng dẫn về nhà (3')
- Học thuộc bài
- Làm bài 6,7,8/ SGK
- Xem trước bài thực hành. Chuẩn bị bông
………………………………………………………………………………..
Tuần 5:
Bài thực hành 2
Ngày soạn:3/10/2006
Tiết 10:
Ngày dạy: 10/10/2006
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được: Phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ và hoá chất.
- Giáo dục tính cẩn then trong khi làm thí nghiệm.
II. Phương tiện dạy học.
* Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, giá, cốc thuỷ tinh, nét cao su, giá thí nghiệm.
* Hóa chất: dd amoniac, thuốc tím., giấy quỳ, tinh thể iot, hồ tinh bột.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1’')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (36')
1. Sự lan toả của amoniac
GV: Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN yêu cầu làm TN theo nhóm học sinh.
1 HS nêu cách tiến hành
Bỏ vào đáy ống thí nghiệm giấy quỳ tẩm ướt lấy nút dính bông được tẩm dung dịch amoniac, đây ống nghiệm. Quan sát hiện tượng.
Các em tiến hành làm TN theo sự hướng dẫn của giáo viên
2. Sự lan toả của kalipemanganat.
Bỏ một ít mảnh vụn tính thế thuốc tím vào cốc nước khuấy đều cho tan hết, lấy chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc nước. Cho từ từ rơi từng
mảnh. Để cốc nứơc lặng em, không khuấy hay động vào. Quan sát sự chuyển màu và so sánh
Yêu cầu HS nên cách tiến hành TN
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS làm và yêu cầu các nhóm làm TN
Các nhóm HS làm thí nghiệm
Gọi các nhóm báo cáo kết
TN1: Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
quả.
TN2: Cốc nước chuyển dần sang màu tím từ chỗ có các hạt kalipemanganat.
- Màu tím ở cốc 1 đều nhau cốc 2 không đều nhau
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (4')
- GV nhận xét và cho điểm các tổ
- Thu dọn dụng cụ
5. Hướng dẫn học ở nhà (4')
- Xem bài.
- Làm tường trình.
- Chuẩn bị nội dung bài luyện tập.
File đính kèm:
- Hoa 8.1.doc