1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được : Nguyên tố hóa hoc, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, mối quan hệ giữa các chất.
- Học sinh nắm các loại phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học.
b. Kĩ năng:
- Rèn học sinh kĩ năng viết phương trình phản ứng.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần: 1 ôn tập hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết PPCT: 1 ÔN TẬP HÓA HỌC 8
Ngày dạy: …………………
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được : Nguyên tố hóa hocï, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, mối quan hệ giữa các chất.
- Học sinh nắm các loại phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học.
b. Kĩ năng:
- Rèn học sinh kĩ năng viết phương trình phản ứng..
- HS so sánh, phân biệt các loại phản ứng.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn Hóa học.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
b. Học sinh: Kiến thức.
3. TRỌNG TÂM:
-Khái niệm, định luật, cơng thức tính .
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định, kiểm diện HS: GV kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: (Không)
4.3. Bài mới:
Để củng cố các kiến thức lớp 8, các em cần hệ thống lại các chất vô cơ: Có mấy loại chất vô cơ ? Gồm những phản ứng nào ? Và viết phương trình phản ứng ra sao? Tìm hiểu tiết 1 “ Ôn tập Hoá 8”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các chất.
Phương pháp: vấn đáp
GV:Vừa thông báo vừa thiết lập sơ đồ.
Nguyên tử Đơn chất
Chất
Phân tử Hợp chất
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm nêu các định nghĩa và cho ví dụ.
* Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các chất.
Phương pháp: vấn đáp.
GV: Nêu một số câu hỏi:
Đơn chất có tác dụng với đơn chất hay không ? Cho ví dụ ?
HS: Đơn chất tác dụng với đơn chất :
2H2 + O2 2H2O
GV: Đơn chất có tác dụng với hợp chất hay không?
HS: Liên hệ điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
Đơn chất tác dụng với hợp chất.
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận hai yêu cầu: hợp chất tác dụng với hợp chất, hợp chất bị phân hủy
HS:Thảo luận và viết phương trình hóa học minh họa.
* Hoạt động 3: Các loại phản ứng.
Phương pháp: vấn đáp
GV: Dựa vào dấu hiệu phản ứng, sự thay đổi thành phần, tìm hiểu về các loại phản ứng.
GV: Yêu vầu học sinh nêu định nghĩa và cho ví dụ phản ứng hóa hợp.
HS: Viết được: 2H2 + O2 2H2O
GV: Phản ứng phân hủy là gì ? Viết PTHH minh họa?
HS: Viết được: CaCO3 CaO + CO2
GV: Thế nào là phản ứng oxi hóa khử ? Viết PTHH minh họa?
HS: CuO + H2 Cu + H2O
GV: Phản ứng thế là gì?
HS: Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
* Hoạt động 4: Định luật bảo toàn khối lượng.
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Thế nào là định luật bảo toàn khối lượng và công thức tính về khối lượng?
HS:mA + mB = mC + mD
GV: Cho học sinh làm các bài tập/ 54 SGK
HS: Aùp dụng tính.
GV: Nhận xét. Cho điểm.
* Hoạt động 5: Các công thức tính
Phương pháp: Thảo luận.
GV: Liên hệ kiến thức lớp 8 yêu cầu học sinh viết công thức tính tỉ khối chất khí.
MA
HS: Công thức:
MB
dA/B =
MA
29
dA/KK =
GV: Nhận xét, sửa sai nếu có.
GV: Gợi ý , hướng dẫn học sinh hình thành sơ đồ: sự chuyển đổi giữa lượng chất ( mol ) – khối lượng chất – thể tích chất khí ( đktc )
HS:Thảo luận nhóm, hoàn thành sơ đồ. Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV: Lưu ý học sinh nhớ điều kiện thường một mol khí chiếm thể tích là 24 l.
GV:Yêu cầu HS viết công thức C %, tìm mct, mdd
HS: C % = x 100%
mct = x C%
mdd = x100%
GV: Yêu cầu HS viết công thức tính CM, tìm n, Vdd.
HS: Công thức : CM =
V =
n = CM xV
* Hoạt động 6: Hợp chất vô cơ.
Phương pháp : Vấn đáp
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận:
Nêu định nghĩa và phân loại oxit, axit, bazơ, muối.
HS: Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
I. Các loại chất:
- Nguyên tử : Al, O, Cu, ….
- Phân tử : O2, N2, CO2,….
-Đơn chất : Fe, H2,…..
- Hợp chất : H2O, CO2, ….
II. Mối quan hệ các loại chất:
1. Đơn chất tác dụng với đơn chất:
2H2 + O2 2H2O
2. Đơn chất tác dụng với hợp chất:
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
3. Hợp chất tác dụng với hợp chất:
CaO + H2O ® Ca(OH)2
4. Hợp chất bị phân hủy:
CaCO3 CaO + CO2
III. Một số loại phản ứng:
1. Phản ứng hóa hợp:
P2O5 + 3H2O ® 2 H3PO4
2. Phản ứng phân hủy:
2KClO3 3KCl + 3O2
3. Phản ứng oxi hóa khử:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + H2O
4. Phản ứng thế:
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
IV. Định luật bảo toàn khối lượng:
Định luật bảo toàn khối lượng SGK/ 53.
mA + mB = mC + mD
V. Công thức tính : m, n, V, CM , C%:
1. Công thức tính tỉ khối chất khí.
MA
MB
dA/B =
MA
29
dA/KK =
2. Công thức tính : m, n, V (khí)
n =
Khối lượng Số mol
chất (m) m = n.M chất (n)
V = n x22,4
Thể tích chất khí (V)
n =
3. Công thức tính: C%, CM.
C % = x 100%
CM =
VI. Oxit, axit, bazơ, muối:
1. Oxit:
- Oxit axit: CO2 , N2O5 ,…
- Oxit bazơ: Na2O, BaO, …
2. Axit :
- Axit có oxi :H2SO4, HNO3,…
- Axit không có oxi: HCl, HBr, …
3. Bazơ:
- Bazơ tan (kiềm): NaOH, KOH,…
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Cu(OH)2,…
4. Muối :
- Muối trung hòa: Na2CO3,…
- Muối axit: NaHCO3,…
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Không củng cố
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Xem trước bài “TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT – KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT”
- Chuẩn bị: thông thạo kỹ năng viết các phương trình phản ứng.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm:
* Hạn chế:
File đính kèm:
- H9-1.doc