Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 – 2009 môn thi: hóa học khối 9

Câu 1. Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

a) a) CuO, CaO, Na2O, K2O

b) CaO, Na2O, K2O, BaO

c) Na2O, BaO, CuO, MnO2

d) MgO, Fe2O3, ZnO, PbO

Câu 1. Câu 2. Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí là:

a) a) S

b) Fe

c) Cu

d) Ag

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2008 – 2009 môn thi: hóa học khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS AN HÓA Họ tên HS: ………………………………………………… Phòng thi: ……………………………………… HS lớp Số BD: …………………………………………… Ngày thi: ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2008 – 2009 Môn thi: HÓA HỌC Khối 9 Thời gian: 60 phút (không tính thời gian phát đề) Chữ ký giám thị Họ tên giám thị Điểm Lời phê của giám khảo ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ) Khoanh tròn vào chữ a hoặc b, c, d trước phương án chọn đúng. Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là: CuO, CaO, Na2O, K2O CaO, Na2O, K2O, BaO Na2O, BaO, CuO, MnO2 MgO, Fe2O3, ZnO, PbO Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí là: S Fe Cu Ag Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: Đồng (II) oxit, Sắt (III) oxit, đồng, sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch axit HCl rồi lắc nhẹ. Các chất có phản ứng với dung dịch HCl là: CuO, Cu, Fe Fe2O3, Cu, Fe Cu, Fe2O3, CuO Fe, Fe2O3, CuO Chất có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm cho phênolphtalein không màu chuyển thành màu hồng là: CO2 K2O P2O5 SO2 Khi phân tích một oxit sắt, thấy oxi chiếm 30% về khối lượng oxit đó là: Fe Fe2O3 Fe3O4 Cả 3 oxit trên Trường hợp nàosau đây có phản ứng tạo kết tủa nâu: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat, câu trả lời đúng cho hiện tượng quan sát được là: Không có chất mới nào được sinh ra chỉ có 1 phần đinh sắt bị hòa tan Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đi sắt màu xanh của dung dịch đầu nhạt dần Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bán ngoài đinh sắt màu xanh của dung dịch đầu không nhạt. Không có hiện tượng nào xảy ra. Cho PHHH sau: Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + X + H2O X là: CO Cl2 CO2 NaHCO3 Dãy có kim loại được xếp theo nhiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Ng, K K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hóa học là: HCl CO2 Nhiệt phân Phênolphtalein Lấy 3,1g Na2O hòa tan trong nước để được 100ml dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được là: 0,05M 0,5M 0,01M 1M Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch thu được là: Fe Mg Zn Cu II. TỰ LUẬN: (7 đ) Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt là: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết các phương trình hóa học ( nếu có) để minh họa. (2 đ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau: (2,5 đ) Fe2O3 à Fe à FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2(SO4)3 à FeCl3 Cho CaCO3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCL thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Hãy xác định: (2,5 đ) Nồng độ mol của dung dịch HCl Tính khối lượng của dung dịch tạo thành. ĐÁP ÁN HÓA 9 – HKI I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ) ( mỗi câu 0,25 đ) B B D B B D B C A B D C II. TỰ LUẬN: ( 7 đ) Lấy 1 ít trong mỗi chất để làm mẫu thử (2 đ) Dùng quỳ tím cho vào 4 mẫu thử ( 0,25 đ) Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là dd HCl ( 0,25 đ) Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là dd NaOH ( 0,25 đ) Hai mẫu còn lại không đổi màu quì tím là dd Na2SO4, NaCl ( 0,25 đ) Dùng BaCl2 ch vào 2 dd còn lại. ( 0,25 đ) Mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng thì chất ba đầu là Na2SO4 PTHH: BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4â + 2NaCl (0,5 đ) Mẫu thử không phản ứng là: NaCl ( 0,25 đ) Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe (2,5 đ) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 + 2H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2O Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 à 2BaSO4â + 2FeCl3 nCO2 = = 0,05 mol (2,5 đ) PTHH: CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + CO2 + H2O nCaCl2 = nCO2 = 0,05 mol nHCl = 2 . nCO2 = 2 . 0,05 = 0,1 mol CM HCl = = . 1000 = 0,2 M mCaCl2 = m . M = 0,05 . 111 = 5,55g

File đính kèm:

  • docDe thi HK I co dap anHoa 90809.doc
Giáo án liên quan