I. Mục tiêu :
Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch
149 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 1 ,tiết 1 ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 9
HỌC KÌ I
HỌC KỲ II
TIẾT
TÊN BÀI
TIẾT
TÊN BÀI
1
ôn tập đầu năm
37
38
Các oxít của cácbon (Mục II) Axít Cacboníc và muối cacbonát
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
39
Silíc . Công nghiệp silicat ( BỏPTPƯ mục 3b)
2
Tính chất hóa học của oxít,K Q phân loại oxít
40
41
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố HH.
( Bỏ nội dung lớp e- và BT 2/101)
3
Một số oxít quan trọng :Canxi oxit
4
Một số oxit quan trọng (tt): Lưu huỳnh đi oxit
42
Thực hành :Hóa tính của phi kim và …
5
Tính chất hoá học của axít
43
Luyện tập chương III
6
7
Một số axít quan trọng: H2SO4 .Bỏ HCl,Không làm BT 4/19
44
Kiểm tra viết
CHƯƠNG IV: HYĐROCACBON ,NHIÊN LIỆU
8
Luyện tập:Tính chất hoá học của oxit và axit
45
46
Khái niệm về hợp chất hữu cơ
9
Thực hành : Tính chất hoá học của oxít và axít
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
10
Kiểm tra 1 tiết
47
Mêtan
11
Tính chất hoá học của bazơ
48
Etilen
12
Một số bazơ quan trọng: NaOH
49
Axêtilen
13
Một số bazơ quan trọng(tt):Ca(OH)2 Bỏ BT 2/30
50
Benzen
14
Tính chất hoá học của muối Bỏ BT 6/33
51
52
Dầu mỏ và khí thiên nhiên, Nhiên liệu
15
Một số muối quan trọng ( Bỏ mục II )
16
phân bón hoá học (Bỏ mục I )
53
Thực hành :Tính chất hoá học của H/C
17
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
54
Luyện tập chương IV
18
Luyện tập chương I
55
Kiểm tra viết
19
Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối
CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HYĐRÔCACBON-PÔLIME
20
Kiểm tra 1 tiết
56
Rượu etylíc
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
57
Axít axêtíc
21
22
Tính chất vật lí , hoá học của kim loại ( Bỏ tính dẫn điện, dẫn nhiệt, bỏ BT 7/51)
58
Mối liên hệ giữa C2H4 ,C2H6O và C2H4O2
23
Dãy hoạt động của kim loại
59
Chất béo
60
Thực hành : Tính chất của rượu và axít
24
nhôm
61
Luyện tập : Rượu êtylic , axit axêtic và chất béo
25
Sắt
62
63
Glucozơ và Saccarozơ
26
Hợp kim sắt: gang ,thép
27
Ăn mòn kim loại,bảo vệ K/ loại không bị ăn mòn
( Bỏ các lò SX gang , thép)
64
Tinh bột và xenlulôzơ
28
Thực hành chương II: hoá tính của nhôm và sắt
65
Prôtein
29
Luyện tập chương II (Bỏ BT 6)
66
Polime ( Bỏ Mục II )
CHƯƠNG III: PHI KIM – BẢNG TUẦN HOÀN…
67
Thực hành :Tính chất của gluxit
30
Tính chất chung của phi kim
68
69
Ôn tập cuối năm
31
Clo
32
33
Cacbon
70
Kiểm tra học kì II
34
Các oxít của cácbon ( Mục I )
35
Ôn tập học kì I
36
Kiểm tra học kì
( Lưu ý: PPCT có thay đổi chút chút giữa các sở GD & ĐT, mong các đồng chí lưu ý cho! )
Ngày soạn :12/8/13
Tuần: 1 ,Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Mục tiêu :
Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức :
Nội dung bài ôn tập :
a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn hoá học
Các hoạt động dạy và học :
a.Hoạt động 1:Hệ thống hoá các loại chất đã học
Mục tiêu :Giúp hs hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học .
Nội dung ghi
Giáo viên
Học sinh
NT ĐC
CHẤT
PT HC
-Phản ứng hoá hợp:
2H2 + O2 à 2H2O
-Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 à KCl+3O2
-Phản ứng thế :
Zn+2HClà ZnCl2+H2
-Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ.
-Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , đơn chất , hợp chất là gì ? Cho ví dụ .
-Giáo viên bổ sung và kết luận.
-Giáo viên yêu cầu hs cho biết các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ.
-Giáo viên bổ sung và kết luận
-Hs quan sát , trả lời câu hỏi và cho ví dụ.
-Nguyên tử (H,O); phân tử (H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp chất (H2O,CO2)
-Hs trả lời (phản ứng phân huỷ , phản ứng thế,.....)
b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính toán hoá học :
n = m/M => m= n . M
n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l
-Gv yêu cầu hs nêu công thức tính mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể tích ,lượng chất
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs vận dụng công thức đã học để giải một số bài tập (ghi ở bảng phụ )
Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận
-Hs trả lời
-Hs làm bài tập theo nhóm (bt 1,2,3,4)
-Bài tập ghi ở bảng phụ :
-Tìm đáp số đúng
1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol
2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .
3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .
4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là :
a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .
5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a. Viết pthh xảy ra
b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc
d. Tính số mol HCl cần dùng.
Đáp án của bài tập:
1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol à m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g
c. nZn = n H2 = 0,2 mol à VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
4.Tổng kết đánh giá :
-Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức
5) Hướng dẫn về nhà :
-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của oxít.Khái quát về sự phân loại oxít
Ngày soạn :12/8/13 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tuần 1, tiết 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
Mục tiêu :
Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của oxit
.Chuẩn bị :
-Các hoá chất :CuO,CaO,CO2,P2O5,(đối với CO2và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp) ,H2O,CaCO3,P đỏ ,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)2
-Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3,HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh
Tiến trình lên lớp :,
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ :
.Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2
Bài mới :
Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .
Các hoạt động dạy và học :
-Hoạt động 1 :I:Tính chất hoá học của oxít :
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
1.oxít bazơ có những tính chất hoá học nào ?
aTác dụng với nước :.
-Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )
-Na2O(r)+H2O(l)à NaOH (dd)
b.Tác dụng với axít :
Oxít bazơ t/d với axít tạo thành muối và nước
CuO(r)+ 2HCl(l) àCuCl2(dd) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxít axít :
-Một số oxít bazơ t/d với oxít axít tạo thành muối
CaO(r)+CO2(k)à CaCO3(r)
-Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ?
-Gvbổ sung và kết luận
-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1
-Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có)
-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n )
-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi sốngà đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ
-Gv bổ sung vàkết luận
-Hs trả lời :Các oxít bazơ tác dụng với H2O:Na2O, K2O.
Các oxít bazơ không tác dụng với nước :CuO,FeO,..
-Hs làm tn hoặc chú ý quan sát gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d với HCl
-Cách tiến hành như sgk,hs thảo luận và trả lời câu hỏi
-Hs trả lời câu hỏi
-Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d). CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d)
-Hs viết ptpứ
-Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.)
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
2.Oxít axit có những tính chất hoá học nào ?:
a-Tác dụng với H2O
-Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành dung dịch axít P2O5(r)+H2O (l) à H3PO4 (dd)
b-Tác dụng với bazơ :
-Oxít axít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaCO3(r)+H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ
Oxít axít tác dụng với một số oxít bazơ tạo thành muối
CO2 (k) +BaO (r) à BaCO3 (r)
-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít không ?
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv tiến hành t/n điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại
-Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả
-Gv bổ sung và kết luận
-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hoá học
-Gv nhận xét, bổ sung và kl
-Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành axít , một số oxít axít không t/d với H2O
-Hs quan sát ,ghi chép các hiện tương ,nhận xét và viết PTHH
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại :
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước
2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
3.Oxít lưỡng tính là những oxít
t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO
4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như CO,NO ...
Qua phần I các em đã được biết về tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định nghĩa
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv thông báo thêm oxít bazơ ,oxít axít sẽ được học trong hoá học 9.Oxít lưỡng tính và oxít trung tính sẽ được học các lớp sau
-Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho ví dụ
4.Tổng kết và vận dụng :
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
Tính chất hoá học chung của oxít bazơ
Tính chất hoá học khác của oxít bazơ
Tính chất hoá học chung của oxít axít
Tính chất hoá học khác của oxít axít
Khái quát về sự phân loại oxít
.Gv bổ sung và kết luận
5.Dặn dò :Học kĩ bài cũ ,làm bài tập 1,2,5,6 (sgk trang 6)
-Nghiên cứu bài mới : Một số oxít quan trọng (CaO)
Ngày soạn: 19/8/2013
Tuần 2, Tiết 3 MỘT SỐ ÔXÍT QUAN TRỌNG
CAN XI OXIT (CaO)
Mục tiêu :
Kiến thức:
-Tính chất hoá học của CaO:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit .
-Biết các ứng dụng của CaO.
Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
Trọng tâm:
- Phản ứng điều chế canxi oxit.
Chuẩn bị :
-Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi
-Hoá chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước, CaO,
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức :
Bài cũ :
Tiết 1: Gv gọi 1 h/s giải bài 1 sgk trang 6
Các hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu
A/CANXI OXÍT
Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ?
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng 25850C
.2 Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi vôi )
CaO(r) + H2O(l)à Ca(OH)2 (r)
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ
b.Tác dụng với axít :
CaO(r)+HCl(dd)àCaCl2(dd)+H2O (l)
CaO t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước
c.Tác dụng với oxít axít :
CaO (r) +CO2 (k) à CaCO3 (r)
-CaO là một oxít bazơ
Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống nhận xét về trạng thái, màu sắc
-Gv bổ sung và kết luận
-Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất hoá học nào
-Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein
-Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi
-Gv thông báo CaO có tính hút ẩm nhiều nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí )
-Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd HCl
-Gv hỏi tính chất hoá học này có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào ?
-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi hay có hại ?
-Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào ?
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?
-Hs quan sát mẫu vôi sống và trả lời câu hỏi
-Hs quan sát nhận xét và viết PTHH
-Hs chú ý
-Hs chú ý lắng nghe và liên hệ thưc tế về việc xử dụng vôi trong nông nghiệp ,xây dựng
-Hs quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH
-Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư lí nước thải )
-Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng CaO+ CO2 )
-Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung
-Hs trả lời :(oxít bazơ )
Hoạt đông 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường
-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO
-Gv bổ sung và kết luận
-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời
Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
1Nguyên liệu :
Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự nhiên .
2.Các phản ứng hoá học xảy ra
C(r) + O2 (k) à CO2 (k)
t0
CaCO3(r) à CaO (r)+ CO2(k)
9000C
Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi ,viết PTHH
4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ
-Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ
1.khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C
2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO
A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm
C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường
3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O
C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O .
5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk
Ngày soạn:19/8/2013 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
Tuần 2,tiết 4: LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO2
Mục tiêu:
Kiến thức:
-Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO2. Cách điều chế SO2 trong phòng tn và trong công nghiệp
-Biết các ứng dụng của SO2
Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính nồng độ dd
Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của SO2
Chuẩn bị:
-Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2
-Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh
Tiến trình lên lớp:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ:
a/Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ?
b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ?
Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng
Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ?
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
1. Tính chất vật lí:
Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí
2.Tính chất hoá học :
a.Tác dụng với nước :
SO2(k) +H2O (l) à H2SO3 (dd)
b.Tác dụng với bazơ :
SO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaSO3(r) +H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ :
SO2 (k)+Na2O (r)àNa2SO3 (r)
Kết luận : SO2 là một oxít axít
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và nêu tính chất vật lí của SO2
-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ )
-Gv nêu SO2 là 1 oxít axít àSO2 có những tính chất hoá học nào ?
-Gv bổ sung
-Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6
-Gv thông báo thêm SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra mưa axít
-Gv tiến hành t/n như hình 1.7
-Gv yêu cầu hs nhận xét và viết PTHH
- Dựa vào tính chất hoá học của oxít axít àt/c của SO2 ,gv yêu cầu h/s nêu tính chất này
-Dựa vào tính chất hoá học của SO2 àSO2 là oxít gì ?
-Hs nghiên cứu và trả lời , chứng minh SO2 nặng hơn không khí
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs quan sát nhận xét và viết PTHH
-Hs quan sát
-Hs nhận xét và viết PTHH
-Hs trả lời và viết PTHH
-Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít)
Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ?
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,chất diệt nấm mốc .
-Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng
-Hs đọc và nghiên cứu sgk để hoàn thành phiếu học tập
Hoạt động 3:III/ Điều chế SO2 như thế nào :
Nội dung bài ghi
Giáo viên
Học sinh
1.Trong phòng thí nghiệm Na2SO3(r)+H2SO4(dd)àNa2SO4+SO2 +H2O(l)
Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2.Trong công nghiệp :
-Đốt lưu huỳnh trong không khí
S+ O2 à SO2
-Đốt quặng píit sắt FeS2
4FeS2+11O2à8SO2+2Fe2O3
-Gv yêu cầu h/s phân biệt điều chế SO2 ở phòng t/n và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô ,thiết bị ,phản ứng
-Gv bổ sung và kết luận
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời
-Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn (CN)
-Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN)
4/Tổng kết và vận dụng :
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
-Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ )
1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được
A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3
2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước
T/d với khí CO2
T/dvới NaOH
T/d với khí O2,có xúc tác
CaO
SO2
CO2
5.Dặn dò :
Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6.
-Hướng dẫn bài tập về nhà ;
1.Hs tự làm
2.a cho vào nước à quỳ tím ,b.Ca(OH)2,.3.H2, O2 ..
Ngày soạn: 26/9/2013
Tuần 3 Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT
Mục tiêu :
Kiến thức:
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với:quỳ tím,bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác
dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H2SO4 trong phản ứng.
Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H2SO4.
- Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
Chuẩn bị :
Hoá chất và dụng cụ t/n : - khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H2SO4,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm ,điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4,Na2SO4) ,Fe2O3,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2
b.Nêu ứng dụng và điều chế SO2
c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian )
Hoạt động dạy và học :
Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ?
Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClàCaCl2 +H2O
Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay .
Hoạt đông 1:I/Tính chất hoá học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện)
Nội dung bài ghi
Giáo viên
Học sinh
1Axit làm đổi màu chất chỉ thị
-dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
2.Axit tác dụng với kim loại:
Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Zn(r)+2HCl(dd)àZnCl2(dd
-GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs dùng ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ lên mẫu quỳ tím
-GV yêu cầu hs quan sát nhận xét và kết luận
-GV yêu cầu đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1 mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống nghiệm và thêm 1- 2ml dd HCl hoăc H2SO4
-GV yêu cầu hs quan sát, nhận xét và kết luận và viết pthh
-Gv nêu 1 số điểm cần chú ý HNO3, H2SO4 đặc td được với nhiều kl nhưng không giải phóng khí hiđro
-Hs đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv
-Hs quan sát và trả lời câu hỏi
-Hs đọc và tiến hành tn
-Hs quan sát và trả lời
)+H2
Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro
3.Axit tác dụng với bazơ:
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Cu(OH)2+2HClàCuCl2 + 2H2O
-Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà
4.Axit tác dụng với oxit bazơ :
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
*Ngoài ra axit còn tác dụng với muối
-Gv yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn (chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2 trong giờ học) cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm cho thêm vài ml ddaxitHCl (H2SO4)
-GV yêu cầu hs quan sát nhận xét, viết pthh và kết luận
-Gv bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà
-GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm và cho thêm vài ml dd HCl
-Gv yêu cầu hs quan sát, nhận xét, viết pthh và kết luận
-GV thông báo thêm tính chất axit td với muối
-Chú ý nếu không có điều kiện gv làm tn biểu diễn
câu hỏi và viết pthh
-HS chú ý lắng nghe
-Hs đọc và làm tn dưới sự hướng dẫn của gv
-HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh
-Hs chú ý lắng nghe
-HS đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv
-HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh
-Hs chú ý lắng nghe.
Hs biết vận dụng những tính chất hoá học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hoá học
Hoạt động 2 II.Axít mạnh và axít yếu :
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Hoc sinh
Axít mạnh :HCl ,HNO3 , H2SO4
Axít yếu :H2S, H2CO3,..
-GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và hỏi cơ sở của sự phân loại các axít là gì ?
-GV bổ sung
-GV hỏi: Dựa vào thành phần phân tử của các axít có mấy loại?
-Gvbổ sung
-HS trả lời :Dựa vào độ mạnh yếu của axít (như sgk)
-HS trả lời có 2 loại (đã học ở lớp 8)
Tổng kết và vận dụng :
GV yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi tóm tăt tính chất hoá học của axít h/s làm bài tập
1-Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng :A Cu , B:Al, C:HCl, D:CO
2-Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH)2, H2SO4
A.Phenolphtalein , B. Quỳ tím , C .dd NaOH , D. dd BaCl2
Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 1,3,4.sgk trang 14 , Nghiên cứu bài mới :Một số axít quan trọng HCl, H2SO4.
Ngày soạn : 029/2013 MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG:
Tuần 3, Tiết 6 + 7 AXIT SUNFURIC
Mục tiêu :
Kỹ năng: Biết được:
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với:quỳ tím,bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác
dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H2SO4 trong phản ứng.
Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng
File đính kèm:
- Giao an hoa 9 chuan KTKN.doc