MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như :
Các loại chất vô cơ.
Phương trình hóa học .
Tính theo PTHH.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Ôn tập các loại chất vô cơ
116 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 tiết I : ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 : ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như :
Các loại chất vô cơ.
Phương trình hóa học .
Tính theo PTHH.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Ôn tập các loại chất vô cơ
Hỏi :
Kể tên các loại chất vô cơ ?
Cho biết thành phần hóa học của oxit ?
Kể tên các loại oxit ?
Cho VD về CTHH của oxit axit?
Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit axit :
Phòng
P2O5
Sản
SO2
Suất
SO3
Công
CO2
Nghiệp
N2O5
Cho VD về CTHH của oxit bazơ ?
Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit bazơ tan:
Khi
K2O
Nào
Na2O
Bạn
BaO
Cần
CaO
Lưu í : Cách ghi nhớ một số oxit bazơ không tan:
May
MgO
Áo
Al2O3
Záp
ZnO
Sắt
FeO , Fe2O3,Fe3O4.
Phải
PbO
Có
CuO
Nêu thành phần hóa học của axit? Kể tên các loại axit ? Nêu CTHH mỗi loại ?
Nêu thành phần hóa học của bazơ? Kể tên các loại bazơ? Nêu CTHH mỗi loại ?
8- Nêu thành phần hóa học của muối? Kể tên các loại muối? Nêu CTHH mỗi loại ?
Trả lời và ghi bài.
I/ Các loại chất vô cơ :
NTHH - OXI
1- Oxit:
a- Oxit axit : Thành phần hóa học của đa số oxit axit : ( phi kim – oxi)
Oxit axit tan: P2O5, SO2 , SO3, CO2 , N2O5...
Oxit axit không tan : SiO2
b- Oxit bazơ : ( kim loại – oxi )
Oxit bazơ tan : K2O, Na2O,BaO, CaO , ….
Oxit bazơ không tan : MgO Al2O3 , ZnO
, FeO , Fe2O3, Fe3O4. , CuO, ….
HIĐRÔ – GỐC AXIT
2- Axit :
a- Axit có oxi : H3PO4, H2SO3,H2SO4, ,H2CO3 ,HNO3 ,…
….
b- Axit không có oxi: HCl , H2S ….
KIM LOẠI – NHÓM–OH
3- Bazơ :
a- Bazơ tan : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 ….
b- Bazơ không tan : Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2 ….
KIM LOẠI – GỐC AXIT
4- Muối :
a- Muối trung hòa : NaCl, CuSO4 ,CaCO3 …
b- Muối axit : NaHCO3,Ca(HCO3)2,NaHSO4,NaHPO4 …
Hoạt động 2 : Xác định hóa trị của nguyên tố , nhóm nguyên tử trong một hợp chất.
Bài tập 1 : Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong oxit sau: K2O, Na2O, CaO , BaO, MgO,Al2O3,ZnO,FeO, Fe2O3, CuO, Ag2O, CrO3 ,Cr2O3.
Hướng dẫn: học sinh cách tính nhanh hóa trị của nguyên tố (áp dụng theo quy tắc hóa trị ).
Bài tập 2 : Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong bazơ :KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 .
Hướng dẫn: Trong phân tử bazơ, hóa trị nguyên tố kim loại bằng chỉ số nhóm – OH
Bài tập 3 : - Xác định hóa trị của các gốc axit trong phân tử axit : HCl, H2S , HI, HF,HNO3, H2SO3, H2CO3, H2SO4, H3PO4
Hướng dẫn: Trong phân tử axit, hóa trị gốc axit bằng chỉ số của hiđrô .
1- Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong trong các oxit bazơ:
I I II II
K2O , Na2O , CaO , BaO
II III II II
MgO , Al2O3 , ZnO , FeO
III II I II III
Fe2O3 , CuO , Ag2O , CrO3 , Cr2O3
2- Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại trong bazơ :
I I II II II
KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2,
III II II II
Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 .
3- Xác định hóa trị của các gốc axit trong phân tử axit :
I II I I I II II
HCl, H2S , HI, HF, HNO3, H2SO3, H2CO3,
II II
H2SO4, H3PO4 .
Hoạt động 3 : Bài tập định lượng : Tính theo PTHH
Bài tập 4 : Cho 1,6 g CuO tác dụng với dung dịch axit sufuanic dư .
Viết PTHH
Tính khối lượng axit sufuric (H2SO4) đã phản ứng
Tính khối lượng muối đồng sunfat (CuSO4) tạo thành
Bài tập 5 : Cho 3,2 g CuO tác dụng với dung dịch axit sunfuric có chứa 20 g H2SO4
Viết PTHH
Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
Chú ý : Học sinh về nhà học thật kĩ phần phân loại 4 loại hợp chất vô cơ ( Nhìn CTHH của chất phải nhận ra được chất đó thuộc loại hợp chất vô cơ nào )
Tuần 1,2 Tiết 2,3 :
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh:
Biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
Hiểu được cơ sở phân loại oxit.
Kĩ năng : Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng.
Thái độ tình cảm : học sinh yêu thích môn học – say mê thí nghiệm để tìm kiếm câu Trả lời.
II/ CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : ống nghiệm (10), kẹp gỗ (4), ống hút (5), giá ống nghiệm (1) giá thí nghiẹm (1), khay (1), ống dẫn khí L
Hóa chất : CuO, CaO, H2O, HCl, Ca(OH)2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit axit.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Biểu diễn thí nghiệm 1
Rót nước cất (5ml) vào 2 cốc thủy tinh 1 và 2.
Hòa tan một muỗng thủy tinh vôi sống vào cốc 1.
Nhúng quỳ tím vào cả 2 cốc.
Hỏi:
Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng?
Viết PTHH , kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ?
Hỏi :
1/ Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau :
Na2O + H2O
K2O + H2O
BaO + H2O
2/ Cho biết trạng thái , màu sắc của đồng (II) oxit và clohiđric?
Hướng dẫn HS làm TN 2:
Cho CuO vào 1 ống nghiệm .
Nhỏ vài giọt axitclohiđric vào ống nghiệm 1
Hỏi
1- Nêu hiện tượng quan sát được ?
2- Sờ vào ống nghiệm cho biết nhiệt độ phản ứng thay đổi như thế nào ?
3- Dung dịch màu xanh lục thu được là chất gì ?
4- Nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ ?
Hỏi : Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau (Lấy điểm KT miệng )
CaO + HNO3
MgO + H2SO4
K2O + HCl
BaO + H3PO4
Al2O3 + HCl
Thông báo: CTHH một số oxit axit và axit tương ứng hóa trị gốc axit
Oxit
Axit
P2O5
H3PO4
SO2
H2SO3
SO3
H2SO4
CO2
H2CO3
N2O5
HNO3
Hướng dẫn HS ghi CTHH của sản phẩm tạo thành từ phản ứng của cặp chất sau: CaO + CO2
Hỏi : Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau (Lấy điểm KT miệng )
K2O + CO2 , Na2O + CO2 , BaO + CO2
K2O + SO2 , K2O + SO2 , BaO + SO2
K2O + SO3 , K2O + SO3 , BaO + SO3
K2O + N2O5 , K2O + N2O5 , BaO + N2O5
K2O + P2O5 , K2O + P2O5 , BaO + P2O5
Theo dõi thí nghiệm.
Trả lời và ghi bài:
I/ Tính chất hóa học của oxit
1- Oxit bazơ
a- Tác dụng với nước
Oxit bazơ tan + nước dung dịch bazơ
CaO + H2O Ca(OH)2
Một HS lên bảng viết PTHH .
Các HS khác viết vào vở
Trả lời :
Các nhóm làm TN 2
Trả lời và ghi bài
b- Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit bazơ + axit Muối + Nước
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Một HS lên bảng viết PTHH
Các HS khác viết vào vở
Lắng nghe và ghi bài
Theo dõi- Ghi nhận :
c- Tác dụng với oxit axit :
Oxit bazơ + Oxit axit Muối
(Chủ yếu tan)
CaO(r) + CO2(K) CaCO3
Ba HS lên bảng viết PTHH (Lấy điểm KT miệng ),các HS khác viết PTHH vào vở .
Hoạt động 2 :Tìm hiểu tính chất hóa hoc của oxit axit .
Thông báo: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit
Viết PTHH phản ứng tạo bởi: SO3 +H2O
Hỏi : Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau:
N2O5 + H2O
P2O5 + H2O
SO2 + H2O
Hướng dẫn học sinh làm TN 3 :
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
Hỏi :
1- Nêu hiện tượng quan sát được (hiện tượng nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra)?
2- Giải thích hiệm tượng, viết PTHH phản ứng xảy ra ?
3- Kết luận về tính chất hóa học của oxit axit?
Hỏi:Từ tính chất hóa họa thứ ba của oxit bazơ hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH minh họa ? (Lấy điểm KT miệng )
CO2 + Na2O , N2O5 + K2O
SO2 + BaO , SO3 + CaO
Lắng nghe và ghi bài .
2- Oxit axit
a- Tác dụng với nước:
nhiều oxit axit + nước dung dịch axit
SO3(K) + H2O(l) H2SO4 (dd)
Viết PTHH vào vở.
Hai học sinh lên bảng làm TN 3.
Cho 2 nước vôi trong vào hai ống nghiệm 1 và có cùng thể tích.
Sử dụng ống hút L dài thổi nhẹ từ từ vào nước vôi trong( mỗi HS một ống nghiệm).
Trả lời và ghi bài:
b- Tác dụng dung dịch bazơ :
Oxitaxit +dung dịch bazơ Muối + Nước
CO2(K) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + H2O(l)
Trả lời và ghi bài:
c- Tác dụng axit bazơ :
Nhiều oxit axit + một số axit bazơ Muối
CO2 + K2O K2CO3
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về sự phân loại oxit
Tổ chức trò chơi : “Ai nhanh hơn”
Chia lớp thành hai đội
Mỗi đội cử hai HS tham gia
HS 1: Phân loại oxit
HS 2: Viết công thức tương ứng với mỗi loại( Điền CTHH vào sơ đồ phân loại chất ).
- Tham gia trò chơi và ghi bài :
CO2, SO2, SO3, P2O5,N2O5
II/ Phân loại oxit:
Oxit
Oxit bazơ
Oxit lưỡng tính
Oxit trung tính
Oxit axit
K2O, Na2O, BaO, CaO, CuO, FeO, FeO3
Al2O3, ZnO
CO, SO, NO, N2O
Hoạt động 4 : Bài tập về nhà
Bài 1: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN?
A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5
Bài 2: oxit nào sau đây là oxit trung tính?
A.N2O B.SO C. P2O5 D. NO
Bài 3:khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g
Bài 4:Một oxit sắt trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng công thức oxit đó là:
A. FeO B.Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác
định được
Tuần 3 Tiết 3, 4 :
Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức :Học sinh biết được:
Tính chất hóa học, vật lí của canxi oxit, lưu huỳnh đioxit
Ứng dụng trong đời sống và sản xuất
Tác hại của chúng đối với sức khỏe, môi trường
Những phương pháp điều chế CaO, SO2 trong công nghiệp, PGD
2- Kĩ năng :
Làm thí nghiệm canxi oxit tác dụng với nước , axit, điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng TN .
Giải bài tập định tính về tính chất hóa học CaO, SO2
3- Thái độ tình cảm : Học sinh yêu thích môn học qua nghiên cứu thí nghiệm
II/ CHUẨN BỊ :
1- Dụng cụ : ống nghiệm (10),cốc thủy tinh, đèn cồn ,kẹp gỗ (3), ống dẫn khí(2) ,ống hút
2- Hóa chất : Vôi sống, vôi hóa rắn, nước cất, quì tím, dd axit clohiđric, axit sunfuric .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1- Viết sơ đồ thể hiện tính chất hóa học của oxit axit , oxit bazơ ?
HS 2-Viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ phản ứng giữa các cặp chất sau :
1. CaO + H2O 4. Fe2O3 + HCl
2. CuO + HNO3 5. BaO + H2O
3. Na2O + H2O 6. K2O + H2SO4
Cả lớp viết sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit , PTHH vào vở bài tập
Hoạt động 2 :Tìm hiểu về canxi oxit
Hỏi :
1- Quan sát vôi sống để trong lọ, cho biết: trạng thái, màu sắt của canxi oxit ?
2- Ở nhiệt độ nào có thể chuyển vôi rắn sang vôi lỏng ?
3- Nêu tính chất vật lí của canxi oxit ?
Yêu cầu các nhóm làm TN 1.
Hỏi:
1- Nêu hiện tượng quan sát được ?
2- Giải thích hiện tượng ?
3- Viết PTHH ?
4-Kết luận về tính chất hóa học của canxioxit?
5- Nêu những biện pháp an toàn khi tôi vôi?
Yêu cầu các nhóm làm TN 2
Hỏi :
Nêu trạng thái, màu sắc của CuO, CaO, HCl ?
Nêu hiện tượng quan sát được ?
Giải thích hiện tượng và viết PTHH ?
Kết luận về tính chất hóa học của canxi oxit ?
Giải thích hiện tượng vôi hóa rắn ( vôi sống chuyển thành vôi chết)?
Viết PTHH ?
Nêu biện pháp bảo quản vôi sống ?
Nêu ứng dụng của vôi sống ?
Dựa trên những tính chất nào mà vôi sống dùng để khử chua cho đất -Xử lí chất thải công nghiệp ?
Hỏi :
1- Nêu nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất vôi sống ?
2- Viết PTHH phản ứng nung vôi ?
3- Kể tên một số loại lò nung vôi ?
Thuyết trình :
Hoạt động lò vôi công nghiệp, lò vôi thủ công.
Ưu điểm của lò vôi công nghiệp.
Trả lời và ghi bài:
I/ CANXI OXIT : (Vôi sống )
CTHH: CaO
PTK : 56
1- Tính chất vật lí :
Canxi oxit là chất rắn , màu trắng, nóng chảy ở 2585 0C.
Các nhóm làm TN1
Bước 1:Hòa tan vôi sống vào nước (chứa trong cốc)
Bước 2: Nhúng quì tím vào dung dịch thu được .
Trả lời và ghi bài:
2- Tính chất hóa học :
a- Tác dụng với nước :
CaO + H2O Ca(OH)2
Các nhóm làm Thí nghiệm 2:
Nhỏ dung dịch axit clohiđric vào 2 ống nghiệm
Bước 1: Lấy hai ống nghiệm 1 và 2
Ống 1 : Chứa 1 CuO
Ống 2 : Ống 2 CaO
Trả lời và ghi bài:
b- Tác dụng với axit :
CuO(r) + 2H2Cl(dd) CuCl2(dd) + H2O(r)
CaO(r) + 2H2Cl(dd) CaCl2(dd) + H2O(r)
c- Tác dụng với oxitaxit :
CaO(r) + CO2(k) CaCO3
3- Ứng dụng :Canxi oxit dùng để :
Khử chua cho đất
khử trùng diệt nấm
Xử lí các chất thải công nghiệp
Làm vật liệu trong xây dựng
Trả lời và ghi bài:
4- Sản xuất :
Nguyên liậu : đá vôi CaCO3
Nhiên liệu : than đá, củi, rơm, rạ…
t0
PTHH
t0
Phản ứng tạo nhiệt: C + O2 CO2
Phản ứng nung vôi: CaCO3 CaO + CO2
Lắng nghe
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về lưu huỳnh đioxit
Thuyết trình về tính chất vật lí của SO2.
Hỏi :
Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit nào ?
Lưu huỳnh đioxit có thể tác dụng được với những loại sản phẩm nào?
Viết CTHH sản phẩm tạo thành từ cặp chất phản ứng sau : SO2 + H2O
Hỏi : Viết CTHH sản phẩm tạo thành từ cặp chất phản ứng sau :
SO2 + KOH
SO2 + NaOH
SO2 + Ca(OH)2
SO2 + Ba(OH)2
SO2 + K2O
SO2 + CaO
SO2 + Na2O
SO2 + BaO
Hỏi :Nêu ứng dụng của SO2?
Biểu diễn thí nghiệm : Điều chế SO2 trong PTN.
Lắng nghe và ghi bài :
II/ LƯU HUỲNH ĐIOXIT :
CTHH: SO2, PTK : 64
1- Tính chất vật lí :
Lưu huỳnh là chất khí không màu, mùi hắc .rất độc,nặng hơn không khí.
Trả lời
Viết PTHH và ghi bài :
2- Tính chất hóa học :
a- Tác dụng với nước :
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
Hai HS lên bảng viết PTHH các HS khác viết vào vở.
b- Tác dụng với dung dịch bazơ:
SO2(k) + KOH(dd) K2SO3(dd) + H2O(l)
SO2(k) + NaOH(dd) NaSO3(dd) + H2O(l)
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3(dd) + H2O(l)
SO2(k) + Ba(OH)2(dd) BaSO3(dd) + H2O(l)
c- Tác dụng với oxit bazơ :
SO2(k) + K2O(r) K2SO3(r)
Trả lời và ghi bài:
3- Ứng dụng: SO2 dùng để :
Sản xuất axitsunfaric
Diệt nấm mốc
Làm chất tẩy trắng gỗ trong công nghiệp sản xuất giấy
Quan sát và ghi bài:
4- Điều chế :
a- PTN: Muối sunfit + axit
Na2SO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O
b- Công nghiệp :
Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2 SO2
t0
Nung quặng Firit (FeS2)
4FeS2 + 11O2 2FeO3 + 8SO2
Hoạt động 4 : Học thuộc tính chất hóa học CaO, SO2
Lập sơ đồ tính chất hóa học CaO, SO2 vào vở bài tập
Bài tập về nhà:
Bài 1:oxit bazơ nào sau đây được làm chất hút ẩm trong PTN?
A. CuO B. ZnO C.CaO D. PbO
Bài 2: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
A.H2SO4 B.NaOH rắn C.CaO D.KOH rắn
Bài 3:Khử 16 g Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí sinh ra cho vào binh 2 đựng dd Ca( OH)2 dư, thu a g kết tủa. giá trị của a là: A. 10g B.20G C.30 g D.40g
Bài 4:Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 g dd H2SO4 80%.sau khi hấp thụ nồng đọ H2SO4 :A.20% B. 30% C.40%. D.50%
Tuần 3 Tiết 5 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC AXÍT
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức : Học sinh biết được những tính chất hóa học chung của axít
2- Kĩ năng : Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập , giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đòi sống và sản xuất
3- Thái độ tình cảm : Học sinh có lòng tin vào sự biến đổi các chất , yêu thích môn học qua nghiên cứu thí nghiệm
II/ CHUẨN BỊ :
1- Dụng cụ : Ống nghiệm (10), ống hút (3) ,giá ống nghiệm (1) ,kẹp gỗ (5) ,giá thí nghiệm , đèn cồn , quẹt .
2- Hóa chất : axit sunpuric ,axit clohiđric ,kẽm, đồng, nhôm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học axít .
Hỏi :
1- Có hai lọ mất nhãn, mổi lọ đựng một hóa chất :
Nước
Axitclohiđric
a/ Nếu dùng quỳ tím, lám thế nào nhận biết được hóa chất trong mổi lọ?
b/ Kết luận về tính chất hóa học của axit?
Yêu cầu các nhóm llàm thí nghiệm 1: Dung dịch axit tác dụng với chất chỉ thị màu:
Hỏi :
Nếu dùng kim loại kẽm có thể phân biệt hai hóa chất trên không? Vì sao?
Gọi 1 HS làm Thí nghiệm 2.
Hỏi:
Nêu hiện tượng quan sát đươc:
Giải thích hiện tượng (kim loại tan dần, dung dịch sôi , khí bay ra, ống nghiệm nóng lên).
Kết luận về tính chất hóa học của axit?
Viết CTHH sản phẩm tạo thành từ các cặp chất phản ứng sau : (Lấy điểm KT miệng )
HCl + K2O 3. H2SO4 + Fe
HCl + Al 4. H2SO4 + Fe
Hỏi
1- Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ dd HCl vào CuO? nhỏ dd H2SO4 vào CuO?
2- Viết PTHH xảy ra
3- Hoàn thành các phản ứng sau: (Lấy điểm KT miệng)
1- HCl + K2O
2- HNO3 + MgO
3- H2SO4 + Al2O3
4- H3PO4 + CaO
5- HCl + Fe2O3
Hỏi:
Giải thích vì sao có thể dùng chanh xử lí chất nhờn của xà phòng ?
Thông báo :
Tương tự như với oxit bazơ . Axit tác dụng được với bazơ tạo muối và nước .
Phản ứng hóa học giữa axit với bazơ có tên gọi là phản ứng trung hòa .
Hỏi:
Viết PTHH phản ứng xảy ra giữa các căp chất . (ghi điểm KT miệng)
H2SO4 + Cu(OH)2
HNO3 + Ca(OH)2
H3PO4 + KOH
HCl + Al(OH)3
Thông báo: Axit còn tác dụng với muối (học ở bài 9).
Trả lời và ghi bài :
I- TÍNH CHẤT HÓA HỌC AXIT:
1- Tác dụng với chất chỉ thị màu :
Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ .
Các nhóm làm thí nghiệm 1
Bước 1:Đánh số thứ tự từng lọ hóa chất và cốc thủy tinh .
Bước 2: Nhúng quỳ tím vào hai cốc đựng hóa chất ( rồi đặt quỳ tím vào giấy trắng A4 có sẵn số tương ứng ).
Trả lời:
Một HS biểu diển TN : Cho kẽm vào 2 cốc trên (đựng nước và axitclohiđric)
Trả lời và ghi bài:
2- Tác dụng với kim loại :
dd Axit + nhiều kim lọai muối + khí hiđrô
HCl(dd) + 2Zn(r) ZnCl2(dd) + H2(k)
Một HS viết PTHH lên bảng, cả lớp viết PTHH vào vở.
Trả lời và ghi bài :
3- Tác dụng với oxit bazơ :
dd Axit + Oxit bazơ Muối + Nước
HCl(dd) + CuO(r) CuCl2(dd) + H2O
H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O
Một HS viết PTHH lên bảng, cả lớp viết PTHH vào vở
Trả lời
Lắng nghe và ghi bài
4-Tác dụng với bazơ :
Axit + Bazơ Muối + Nước
HCl + NaOH NaCl + H2O
Một HS viết PTHH lên bảng .
HS khác viết PTHH vào vở
Lắng nghe và ghi bài
5- Tác dụng với muối
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về axit mạnh và axit yếu .
Hỏi :
Thế nào là axit mạnh ?
Thế nào là axit yếu ?
Kể tên hoặc CTHH một số axit mạnh , axit yếu
Đọc SGK trang 14 và Trả lời câu Hỏi – ghi bài
II –AXIT MẠNH – AXIT YẾU
Axit mạnh : HCl , HNO3 , H2SO4 ….
Axit yếu : H2S , H2SO3 ,H2CO3…
Hoạt động 3 : Học kĩ và lập sơ đồ tính chất hóa học axit (vở BT)
Bài 1: 12g ( MgO và Ca) tác dụng hết với dd HCl thu 2,24 l khí ở đktc, phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp là:
A. 33,3% và 66,7% B. 23,7% và 76,3% C. 66,7% và 33,3% D. 53,3% và 46,7%
Bài 2: Khí O2 bị lẫn tạp chất CO2,SO2,H2S có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất?A.H2O B. dd H2SO4 C.dd CuSO4 D. ddCa( OH)2
Tuần 3,4 Tiết 6,7 :
BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức : Học sinh biết được :
Những tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric.
Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng (háo nước, tác dụng được với kim loại kém hoạt động)
Những ứng dụng của axit clohiđric, axit sunfuricđể giải bài tập
2- Kĩ năng : Sử dụng an toàn axit trong quá trình làm thí nghiệm
Vận dụng tính chất hóa học axit clohiđric - axit sunfuric để giài bài tập
3- Thái độ tình cảm :Có lòng tin vào khoa học, hứng thú học môn hóa học
I/ CHUẨN BỊ :
1- Dụng cụ :.Ống nghiệm (10) kẹp gỗ (3) ống hút (5) đèn cồn (1) quẹt (1) giá thí nghiệm (1) giá ống nghiệm (1) khay (1)
2- Hóa chất : HCl, H2SO4, Cu, Zn, đường, BaCl, Na2CO3, QUỲ TÍM
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất lí học cùa axit clohiđric
Hỏi :
1- Nêu tính chất hóa học của axit
2- Viết sơ đồ thể hiện tính chất hóa học của axit?
(ghi điểm KT miệng)
Trả lời:
Một HS đúng tại chỗ Trả lời câu Hỏi
Một HS lên bảng hoàn thành sơ đồ tính chất hóa học của axit
HS còn lại hoàn thành sơ đồ tính chất hóa học của axit vào vở BT
I-AXIT CLOHIĐIC:
CTHH: HCl, PTK : 36,5
1- Tính chất vật lí:sgk tr 15.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit clohiđric
Hỏi:
Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ axit clohiđric vào các ống nghiệm chứa riêng biệt các hóa chất sau:
Qùy tím.
Nhôm lá.
Vôi sống.
Dung dịch natri hiđroxit.
Viết PTHH (nếu có)
Hỏi : Nêu những ứng dụng của axit clohiđric.
Các nhóm làm TN-Trả lời và ghi bài
2- Tính chất hóa học :
Dung dịch Axit clohidric làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với nhiều kim loại , oxitbazơ, bazơ và muối .
2HCl + Zn ZnCl2 + H2
6HCl + 2Al 2AlCl3 +3H2
2HCl + CaO CaCl2 + H2O
HCl + NaOH NaCl + H2O
Trả lời – ghi bài
3 - Ứng dụng : Axitclohiđric dùng để :
Điều chề muối clorua.
Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn,mạ.
Làm nguyên liệu trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit sunfuric.
Hỏi
Nêu tính chất vật lí của axitsunfuric?
Hiện tượng gì xảy ra khi cho các hóa chất sau vào dung dịch axit clohiđric ?
Quỳ tím
Kẽm viên
Đồng (II) oxit
Dd canxi hiđrôxit
Đồng hiđroxit.
Biểu diễn thí nghiệm:
Lấy hai ống nghiệm:
Ống 1: đựng H2SO4 loãng.
Ống 1: đựng H2SO4 đặc.
Thả lá đồng vào hai ống nghiệm trên.
Đun nóng lần lượt hai ống nghiệm.
Lưu ý cho HS:
H2SO4 (l) + Cu PU không xảy ra.
2H2SO4 ( đ) + Cu to CuSO4 + SO2 + 2H2O
H2SO4(dd) + Fe(r) FeSO4(dd) + H2(k)
6H2SO4 ( đ)+ 2Fe to Fe2(SO4 )3+3SO2 + 6H2O
Hỏi:
Làm thế nào để biến đường thành than? Giải thích cách làm đó?
Nếu không đun nóng có thể biến đường thành than được không ? nêu và giải thích cách làm?
Biểu diễn thí nghiệm về tính háo nước của axit sunfuríc đặc.
II-AXITSUNFURIC:
CTHH : H2SO4 PTK: 98
1- Tính chất vật lí:
Axitsunfuric là chất lỏng, không màu,
Không bay hơi ,
Tan dễ trong nước –tỏa nhiều nhiệt
Nặng gấp đôi nước
Làm TN -Trả lời – ghi bài
2- Tính chất hóa học axitsunfuric:
a- Khi pha loãng:
Dung dịch axitsunfuric làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng nhiều kim loại, oxitbazơ, bazơ, muối.
H2SO4(dd) + Zn(r) ZnSO4(dd) + H2(k)
H2SO4 (dd) + CuO CuSO4 + H2O
H2SO4(dd) + Ca(OH)2(dd) CaSO4(dd) + H2O(k)
H2SO4(dd ) + Cu(OH)2 (r) CuSO4 + H2O
Theo dõi thí nghiệm, nêu hiên tượng quan sát được. kết luân về tính chất hóa học của axit sunfuric đặc và ghi bài.
Khi đặc nóng
Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với hầu hết kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro.
2H2SO4 ( đ) + Cu to CuSO4 + SO2 + 2H2O
Trả lời
Theo dõi thí nghiệm và nêu kết luận về tính chất hóa học của axit sunfuríc đặc và ghi bài:
Tính háo nước: axit sunfuríc đặc hút nước mạnh và làm hóa than các hợp chất hữu cơ.C12H22O11 H2SO4 ( đ) 11H2O + 12C
Hoạt động 5: Tìm hiểu những ứng dụng của axit sunfuric.
Tổ chức trò chơi: “GHI NHỚ NHANH”
Trong thời gian 60 giây tất cả các HS ghi nhớ những ứng dụng của axit sunfuric ( hình 1.12- tr 17 SGK. ).
Hai đội A và B, mỗi đội một HS ( được chỉ định) liệt kê tất cả những ứng dụng của axit sunfuric lên bảng.
HS còn lại liệt kê vào vở.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về sản xuất axit sunfuric
Hỏi:
Có hai lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch : HCl, NaOH. Dùng quì tím hoặc dung dịch phenolphtalein làm thế nào nhận biết hóa chất trong mỗi lọ?
Gọi một HS lên bảng làm thí nghiệm nhận biết hai dung dịch trên.
Hỏi : Qua thí nghiệm trên, hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của dung dịch bazơ?
Trả lời:
Một HS lên bảng làm thí nghiệm nhận biết hai dung dịch HCl và NaOH.
Bước 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và các cốc thủy tinh , lấy mẫu thử.
Bước 2: Nhúng quì tím vào hai mẩu thử rồi đặt lên giấy A4 trắng có số tương ứng.
Bước 3 : Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai mẫu thử.
Bước 4: Xác định hóa chất trong mỗi lọ là dung dịch nào.
Trả lời và ghi bài:
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ TAN:
1/ Tác dụng với chất chỉ thị màu:
Dung dịch bazơ làm quì tím hóa xanh
Hoạt động 7: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Hỏi:
Thuốc thử dùng nhận biết các loại axit là gì? dấu hiệu để nhận biết?
Thuốc thử dùng nhận biết axit sunfeuric và các muối sunfat là gì? Dấu hiệu để nhận biết? Viết PTHH minh họa.
Biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào hai ống nghiệm :
Ống 1: chứa dung dịch H2SO4
Ống 2: chứa dung dịch Na2SO4.
Hỏi:
Nêu hiện tượng quan sát được.
Viết PTHH.
Cho HS ghi bài.
Trả lời
Theo dõi thí nghiệm
Trả lời
Ghi bài
5/ nhận biết axit sunfuric và các muối sunfat:
Thuốc thử
Hóa chất cần nhận biết
Dấu hiệu nhận biết và PTHH.
Quỳ tím
Quỳ tím hóa đỏ
Dd BaCl2 ( hoặc Ba(NO3)2, Ba(OH)2
Xuất hiện kết tủa trắng
H2SO4 +BaCl2
BaSO4 +HCl
Na2SO4 +BaCl2
BaSO4 +NaCl
Hướng dẫn về nhà:
Viết sơ đồ thể hiện tính chất hóa học của axit sunfuric..
Làm bài tập 5 tr 21 SGK.
Bài tập về nhà
Bài 1: Tìm từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau:
Axit sunfuric loãng + kim loại mạnh ..…. + ……
Axit sunfuric + oxit bazơ ..…. + ……
Axit sunfuric + muối cacbonat kim loại ..…. + .…..
Axit sunfuric + bazơ ..…. + ……
Bài 2: Cho 6,4 g Cu tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng, khối lượng dung dịch sau phản ứng sẽ như thế nào?
A. Tăng thêm 6,4 g B. Giảm đi 6,4 g C. Không thay đổi D. Không xác định được
Bài 3: Cho a g CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200g dung dịch CuSO4 16%.Giá trị của a là:
A. 12 g B.14g C. 15 g D. 16g
Bài 4: Cho 1,44g kim loại M hóa trị II vào dd H2SO4 laõng dư,thu được 1,344lH2 đktc và ddA .khối lượng muối trong dd là :
A. 7,2g B. 8,4g C..9,6g D. 12g
Tuần 4 Tiết 8 :
BÀI 5 : LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT – AXIT.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về oxit và axit.
2/ Kĩ năng: Vận dụng TCHH của oxit và axit để giải bài tập.
3/ Thái độ tình cảm: HS nắm vững hơn về tính chất của chất từ đó có hứng thú học tập.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng
File đính kèm:
- GAHOA9-COHOA.doc