I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
157 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần 1 tiết I ôn tập hóa 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Ngày soạn:19/8/2012
Tiết 01 Ngày dạy: 20/8/2012
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một số bài tập cơ bản
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8. c
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Nội dung:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
10’
Hoạt động 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM
VÀ CÁC NỘI DUNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN Ở LỚP 8:
- Nghe
HS lập bảng
- Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, công thức gốc axit, khái niệm oxit
axit, bazơ, muối, công thức chung của các hợp chất đó
- Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n, Muối: MnAm
- Chọn chất thích hợp
- Cân bằng phương trình và ghi điều kiện.
- Tính chất hóa học của các chất: oxi, hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra
- Các nhóm làm bài tập 2
- Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
- Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8
* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II) oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric, magie nitrat, natri hiđroxit.
- Để làm được các bài tập trên chúng ta cần phải sử dụng những kiến thức nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm
- Các thao tác lập CTHH
- Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ?
- Giải thích các ký hiệu trong công thức?
* BT2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
P + O2 → ?
Fe + O2 → ?
Zn + ? → ? + H2
Na + ? → ? + H2
? + ? → H2O
P2O5 + ? → H3PO4
CuO + ? → Cu + ?
H2O → ? + ?
- Các nội dung cần làm ở bài tập 2?
- Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những điều gì?
Bài tập 1:
TT
Tên gọi
Công
thức
Phân
Loại
1
2
3
4
5
Bài tập 2:
4P + 5O2 P2O5
3Fe + 2O2Fe3O4
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2H2 + O2 2H2O
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CuO + H2 Cu + H2O
2H2O 2H2 + O2
7’
Hoạt động 2: MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG:
- HS lên bảng viết
- HS giải thích
- Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm toán?
- Giải thích các ký hiệu trong công thức?
1.
nkhí
2.
3.
20’
Hoạt động 3: ÔN LẠI CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
- HS giải bài tập theo nhóm
Tính MNH4NO3
Tính %Các nguyên tố
- Từ % các nguyên tố tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Các nhóm làm bài tập 1
- HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HD HS giải 1 số bài tập
1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3
- Các bước làm bài toán tính theo CTHH?
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A?
- HS nêu các bước làm bài?
3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung dịch không thay đổi)
-Dạng bài tập?
- Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH?
- Làm bài tập
*. Bài tập tính theo CTHH
1.
% O = 100% - 40% = 60%
2. Công thức chung của A: NaxSyOz
%Na=23x/142.100=32,39
x = 2
Tương tự
*. Bài tập tính theo phương trình hóa học
3.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình:
Theo phương trình
dd sau phản ứng FeCl2
8’
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Làm bài tập.
- Nghe và ghi nhớ.
Yêu cầu hs làm bài tập
* Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lít khí (đktc).
a. Tính m1, m2
b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
- Về nhà làm bài tập: 2, 3,4 SGK
- Nghiên cứu bài 1: Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit
__________________________________¶²¶______________________________
Tuần 01 Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết: 02 Ngày dạy: 24/8/2012
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.
- Hiểu được cơ sở phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có hứng thú với những thí nghiệm hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
- Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
5’
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT:
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
- Nhắc lại.
- Vôi sống tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
-PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Nghe giảng
- Kết luận
- Nghe giảng, ghi bài.
- Viết PTHH
1. Na2O+H2O →2NaOH
2. K2O + H2O → 2KOH
3. BaO + H2O → Ba(OH)2
- Một Hs lên bảng viết PTHH, các Hs khác viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; nêu ví dụ?
-GV nêu thí nghiệm cho vôi sống vào nước, sau đó nhỏ dung dịch thu được lên giấy quỳ tím, hiện tượng quỳ tím hóa xanh. Yêu cầu Hs nhận xét, viết PTHH.
- Thông báo: một số oxit bazơ khác: Na2O, BaO,.. cũng có phản ứng tương tự.
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Nhận xét, bổ sung: Sản phẩm tạo thành là bazơ kiềm
- Yêu cầu Hs: hoàn thành các phản ứng sau:
1. Na2O + H2O ….
2. K2O + H2O ….
3. BaO + H2O .…
-GV gọi 1Hs lên bảng viết PTHH, sau đó nhận xét.
1 số oxit bazơ (Na2O; CaO; K2O; BaO …) + H2O à dung dịch bazơ (kiềm)
Pt :
Na2O + H2O à 2NaOH
8’
b. Tác dụng với axit:
- Quan sát, nhận xét: Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- PTHH:
CuO +2HCl→CuCl2 + H2O
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng và ghi bài
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
CaO+2HNO3→Ca(NO3)2+ H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
K2O + HCl → KCl + H2O 3BaO+2H3PO4→Ba3(PO4)2+3H2O
- Cử đại diện trình bày.
- Nghe giảng và ghi nhớ
- Tiến hành thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét?
- Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. Yêu cầu HS viết PTHH
- Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tương tự.
- Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào?
- Kết luận
- GV cho Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
Hoàn thành các phản ứng sau:
+ CaO + HNO3
+ MgO + H2SO4
+ K2O + HCl
+ BaO + H3PO4
-GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Oxit bazơ + dung dịch axit à muối + H2O
FeO+H2SO4àFeSO4+H2O
5’
c. Tác dụng với oxit axit:
- Nghe giảng, ghi bài.
- Bằng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối.
1 số oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO, K2O...) + Oxit axit à Muối
VD: BaO + CO2 à BaCO3
5’
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
- Nghe giảng.
SO3(K) + H2O(l) → H2SO4 (dd)
- Hs ghi bài.
- Trả lời: sản phẩm của các cặp chất lần lượt là:
+ HNO3
+ H3PO4
+ H2SO3
-GV thông báo: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit
- Viết PTHH phản ứng tạo bởi: SO3 +H2O
Thông báo: CTHH một số oxit axit và axit tương ứng hóa trị gốc axit
Oxit
Axit
P2O5
H3PO4
SO2
H2SO3
SO3
H2SO4
CO2
H2CO3
N2O5
HNO3
- GV yêu cầu Hs viết CTHH của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng của các cặp chất sau:
- N2O5 + H2O
- P2O5 + H2O
- SO2 + H2O
- Nhiều oxit axit + H2O à dung dịch Axit
7’
b. Tác dụng với bazơ:
- Lắng nghe.
Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
- Nghe giảng
- Trả lời, ghi bài
- Thảo luận, trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2 tạo thành muối không tan Caxi cacbonat và nước
- Thông báo: nhiều oxit khác như: SO2, P2O5,... cũng có phản ứng tương tự.
-GV yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Oxit axit + dung dịch bazơ à muối + nước.
PTHH: Ca(OH)2dd+CO2 (k)à CaCO3↓trắng + H2O
5’
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- Tác dụng với oxit bazơ
- Nghe giảng, ghi bài
- Từ tính chất hóa học thứ ba của oxit bazơ em hãy cho biết oxit axit còn tính chất hóa học gì?
-Oxit axit + một số oxit bazơ à muối.
PTHH: SO2 + BaO à BaSO3
5’
Hoạt động 2: II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT:
- Phân loại
- Nghe giảng, ghi bài
- Thảo luận hoàn thành.
- Cử đại diện nhóm lên bảng.
- GV yêu cầu Hs phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của oxit.
- Thông báo về oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
-GV cho Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
Phân loại các oxit sau:CO2, CuO,SO2,SO3,P2O5,N2O5, NO,K2O,Na2O,BaO,FeO, FeO3, Al2O3, ZnO, CO,.
- GV mời đại diện nhóm lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
1. Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
-Hs ghi bài.
3. Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.(Al2O3, ZnO,..)
4. Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.(CO, NO,..)
5’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại.
- Ghi nhớ.
- GV gọi Hs nhắc lại nội dung chính của bài.
- Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5SGK/6. xem trước nội dung bài 2.
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 03 Ngày dạy: 26/8/2012
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG( t1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được tính chất vật lý và hóa học của canxi oxit, biết các ứng dụng và cách điều chế Canxi oxit.
2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất của canxi oxit để giải bài tập,vận dụng vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, biết hóa học giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Dụng cụ: lọ thủy tinh
- Hóa chất: Nước, vôi sống
2. Học sinh: học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa.
2. Làm bài tập 3 SGK/6
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
5’
Hoạt động 1: A. CANXI OXIT:
I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tính chất vật lý:
- Trả lời: CaO là oxit bazơ
- Nghe giảng, ghi bài
- Em hãy viết CTHH và cho biết canxi oxit thuộc loại oxit nào?
-Gv thông báo:canxi oxit có tên thông thường là vôi sống, là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao (25850C).
- Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao(25850C).
5’
2. Tính chất hóa học:
- Dự đoán tính chất hóa học
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với axit.
+ Tác dụng với oxit axit.
- Em hãy dự đoán tính chất hóa học của canxi oxit
- Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.
5’
a. Tác dụng với nước:
- Canxi oxit tác dụng với nước sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước.
-PTHH:
CaO + H2O→ Ca(OH)2
- Ghi bài.
- Lắng nghe
- Tiến hành thí nghiệm: cho mẩu nhỏ CaO vào lọ thủy tinh sau đó cho nước vào, trộn đều, để yên lọ trong một thời gian.Yêu cầu Hs quan sát, nhận xét.
-Gv yêu cầu Hs viết PTHH.
-Gv thông báo: Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
- Lưu ý Hs: phản ứng trên là phản ứng tôi vôi, phản ứng tỏa nhiệt mạnh
- CaO có tính hút ẩm nên dùng để làm khô nhiều chất.
5’
b. Tác dụng với axit:
-PTHH:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
- Lắng nghe.
- Yêu cầu Hs viết PTHH của canxi oxit tác dụng với: dung dịch axit clohidric, axit sunfuric.
- Nhờ tính chất này mà CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của các nhà máy,...
5’
c. Tác dụng với oxit axit:
-Nghe, ghi bài.
- Kết luận
- Vôi sống để lâu trong không khí không có lợi vì xảy ra phản ứng:
CaO + CO2 → CaCO3
Để hạn chế phản ứng này người ta thường tôi vôi ngay sau khi nung.
- Qua những tính chất vừa tìm hiểu, em rút ra kết luận gì?
5’
Hoạt động 2: II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
-Trả lời
- Nghe giảng và ghi bài
-Yêu cầu Hs tìm hiếu SGK tóm tắt ứng dụng của canxi oxit.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hóa học, khử chua đất trồng, xử lí nước thải, sát trùng,...
7’
Hoạt động 3: III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO:
1. Nguyên liệu:
- Trả lời
- Nghe giảng và ghi bài.
- Yêu cầu HS từ thực tế và tìm hiểu thông tin SGK cho biết những nguyên liệu nào dung để sản xuất Canxi oxit?
- Nhận xét, bổ sung.
1. Nguyên liệu: là đá vôi.
Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,...
2. Các phản ứng hóa học xảy ra:
- Lắng nghe và ghi bài.
- Giới thiệu cho HS biết các phản ứng hóa học xảy ra .
-Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt:
C + O2 → CO2.
to
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống:
CaCO3 → CaO + CO2
8’
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc bài.
- Làm bài tập:
a. Cho tác dụng với nước: chất phản ứng mạnh với nước là CaO, không tan trong nước là CaCO3.
b. Cho tác dụng với nước: CaO phản ứng mạnh còn MgO không tác dụng, không tan trong nước.
PTHH:
CaO + H2O→ Ca(OH)2
-Hs ghi nhớ.
- Gọi 1Hs đọc phần: “em có biết?” SGK/9
-Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2SGK/9
-Gv dặn Hs về học bài, làm bài tập: 1,3,4SGK/9
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 04 Ngày dạy: 28/8/2012
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được tính chất vật lý và hóa học của lưu huỳnh đioxit, biết các ứng dụng và cách điều chế lưu huỳnh đioxit.
2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất của SO2 để giải bài tập,vận dụng vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, biết hóa học giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: 1) Nêu tính chất hóa học của canxi oxit, viết PTHH minh họa.
2) Làm bài tập 4SGK/9.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
5’
Hoạt động 1: B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tính chất vật lý:
- Trả lời
- Lắng nghe, ghi bài
- Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin SGK nêu tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit.
-Gv bổ sung: SO2 là chất khí độc, gây ho, viêm đường hô hấp,...
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
5’
2. Tính chất hóa học:
- Dự đoán tính chất hóa học:
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng vớibazơ.
+ Tác dụng với oxit bazơ.
- Em hãy dự đoán tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
- Kết luận: lưu huỳnh đioxit là oxit axit.
5’
a. Tác dụng với nước:
- Nhận xét: SO2 tác dụng với nước, dung dịch thu được là dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O → H2SO3
- Lắng nghe.
- Nêu thí nghiệm: Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Yêu cầu Hs nhận xét, viết PTHH.
- Gv thông báo: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
5’
b. Tác dụng với bazơ:
- Lắng nghe, viết PTHH:
SO2+ Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
- Lắng nghe.
- Nêu cho HS biết dẫn khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng (CaSO3) yêu cầu Hs viết PTHH?
- Nhận xét
10’
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na2O,...) tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Na2O → Na2SO3
-Kết luận
- Thảo luận làm bài tập.
Bài tập 1
a) Cho mỗi chất tác dụng với nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, dung dịch nào làm quỳ chuyển sang màu xanh là dung dịch Ca(OH)2 => chất rắn là CaO, dung dịch làm quỳ chuyên sang màu đỏ là dung dịch H3PO4 => chất rắn là P2O5.
PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + H2O → H3PO4
b) Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm đục nước vôi trong => khí đó là SO2, khí O2 không làm đục nước vôi trong.
PTHH:
SO2 +Ca(OH)2→CaSO4+H2O
- Lắng nghe.
-Gv yêu cầu Hs nhớ lại tính chất của CaO, nêu nhận xét, viết PTHH
- Em hãy rút ra kết luận về SO2
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu phiếu học tập sau:
Bài tập 1 Nêu phương pháp hóa học nhận biết từng nhóm chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là: CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
viết các PTHH.
- Nhận xét, bổ sung.
5’
Hoạt động 2: II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
- Nêu ứng dụng.
- Nghe giảng, ghi bài
- Yêu cầu Hs tìm hiểu SGK nêu ứng dụng của SO2
- Nhận xét, bổ sung.
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,...
8’
Hoạt động 3: III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO:
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Nghe giảng, ghi bài
-Gv thông báo cách điều chế SO2.
Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
PTHH:
Na2SO3+H2SO4→ Na2SO4 + H2O + SO2
2. Trong công nghiệp:
- Nghe giảng, ghi bài
-Gv thông báo cách điều chế SO2.
- Đốt S trong không khí:
S + O2 SO2
- Đốt qặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2.
4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2
2’
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Hs nhắc lại nội dung chính.
- Ghi nhớ.
-Gv yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của cả bài.
- Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1;3; 4; 5; 6 SGK/11 và 2.3 ; 2.5; 2.7 SBT
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 02/9/2012
Tiết: 05 Ngày dạy: 06/9/2012
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs biết được những tính chất hóa học chung của axít, biết một số axit mạnh và yếu.
2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập, giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
3. Thái độ: Hs có hứng thú trong học tập, biết hóa học giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: (5’) Nêu tính chất hóa học và cách điều chế lưu huỳnh đioxit.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
4’
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
- Trả lời: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
-Nghe giảng
- Trả lời:Nhỏ lần lượt vài giọt của từng dung dịch lên giấy quỳ tím. Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ =>dung dịch HCl; quỳ tím chuyển sang màu xanh => dung dịch NaOH; quỳ không đổi màu là dung dịch NaCl.
- Khi nhỏ vài giọt dung dịch axit lên giấy quỳ tím thì có hiện tượng gì?
- Giới thiệu trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit.
- Yêu cầu Hs làm bài tập:
Bài tập 1: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NaOH; NaCl; HCl
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
7’
2. Axit tác dụng với kim loại:
- Nhận xét: Kim loại bị hòa tan, có bọt khí không màu bay ra.
- Lắng nghe.
-Hs viết PTHH:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Fe + HCl → FeCl2 + H2
- Kết luận.
-Nghe giảng và ghi bài.
-Hs: hoàn thành PTPU:
Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+ 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Yêu cầu Hs tìm hiểu thí nghiệm SGK, nêu nhận xét hiện tượng khi cho axit (HCl, H2SO4) vào một số kim loại.
- Thông báo: Phản ứng sinh ra muối và khí hiđro.
- Yêu cầu Hs viết PTPU khi cho Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl.
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận.
-Gv nhận xét và lưu ý Hs: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng khí H2.
- Yêu cầu Hs hoàn thành các phản ứng sau:
+ Zn + H2SO4 →
+ Fe + H2SO4 →
+ Al + H2SO4 →
+ Zn + HCl →
- Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
8’
3. Axit tác dụng với bazơ:
- Hiện tượng :Cu(OH)2 bị hòa tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lam
- PTHH:
H2SO4+Cu(OH)2 → CuSO4+ H2O
- Nghe, ghi bài.
-Tiến hành thí nghiệm: Cho 1-2 ml dung dịch axit H2SO4 vào ống nghiệm đựng một ít Cu(OH)2, lắc nhẹ.Yêu cầu Hs nhận xét và viết PTHH.
- Các bazơ tan và không tan khác tác dụng với dung dịch axit cũng cho sản phẩm là muối và nước. Phản ứng được gọi là phản ứng trung hòa.
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng này gọi là phản ứng trung hòa.
5’
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
-Nhắc lại và lấy ví dụ:
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Nghe giảng và ghi bài.
- Lắng nghe.
-Gv yêu cầu Hs nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng của oxit bazơ với axit.
- Nhận xét.
-Gv giới thiệu: Axit còn tác dụng với muối nhưng sẽ học ở bài 9.
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
7’
Hoạt động 2: II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU:
- Nghe, ghi bài:
- Gv giới thiệu về axit mạnh và axit yếu.
- Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại:
+ Axit mạnh: HCl, HNO3,H2SO4,...
+ Axit yếu: H2S,H2CO3,
H2SO3,...
8’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại nội dung chính.
-Hs làm bài tập:
Bài tập 2
a) HCl + Mg → MgCl2 + H2
b) HCl + Fe(OH)3→ FeCl3 + H2O
c) HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O
d) HCl Al2O3 → AlCl3 + H2O
-Hs lên bảng làm BT.
-Hs ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của bài học.
-Gv yêu cầu Hs làm bài tập trong phiếu học tập:
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl tác dụng với:
a) Magiê
b) Sắt (III) hiđroxit
c) Kẽm oxit
d) Nhôm oxit.
-Gv gọi 1Hs lên bảng làm.
-Gv dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4SGK/14 và 3.1; 3.3 SBT
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 02/9/2012
Tiết: 06 Ngày dạy: 08/9/2012
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs biết được những tính chất hóa học của axit H2SO4 (loãng).
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
3. Thái độ: Hs tin vào khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: (10’) 1) Nêu tính chất hóa học chung của axit
2) Làm bài tập 3 SGK/14.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
10’
AXIT SUNFURIC(H2SO4):
Hoạt động 1: I. Tính chất vật lý:
- Nghe, ghi bài:
- Lắng nghe và ghi nhớ
-Gv giới thiệu tính chất vật lý của axit sunfuric.
-Gv lưu ý Hs: Muốn pha loãng H2SO4 đặc, phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều, làm ngược lại sẽ rất nguy hiểm.
- H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
15’
Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
- Lắng nghe, nêu tính chất của H2SO4
- Lắng nghe và ghi bài.
-Thông báo axit H2SO4 loãng và axit H2SO4 đặc có một số tính chất hóa học khác nhau. Tương tự như axit HCl, em hãy nêu tính chất hóa học của axit H2SO4?
- Nhận xét, bổ sung.
- Tính chất tác dụng với muối sẽ học ở bài 9.
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat và giải phóng khí H2.
VD: Mg + H2SO4→MgSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
VD:H2SO4+2KOH→K2SO4+H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
VD:H2SO4 +CaO→CaSO4 +H2O
- Tác dụng với muối.
9’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Thảo luận nhóm làm bài tập.
- Cử đại diện nhóm lên bảng.
- Nghe ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của bài.
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
Bài tập: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, Na2O, Cu, CuO, P2O5, Fe
1. Gọi tên, phân loại các chất trên.
2. Các chất trên chất nào phản ứng với:
a. Nước.
b.Dung dịch H2SO4.
c. Dung dịch KOH.
Viết các PTHH.
-Gv mời đại diện nhóm lên bảng làm.
- Gv cho các nhóm khác nhận xét sau đó Gv chốt lại.
-Gv dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1, 6, 7 SGK / 19
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 04 Ngày soạn: 09/9/2012
File đính kèm:
- giao an hoa 9 chuan 20122013.doc