A/ MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu về chất. Sự biến đổi chất, ứng dụng của các chất => Hoá học là môn học có nhiều bổ ích và lý thú.
- Từ vai trò của hoá học => thấy rõ cần phải có kiến thức hoá học về chất và biết cách sử dụng chất trong cuộc sống hàng ngày.
189 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 và tiết 01 mở đầu môn hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 Mở đầu môn hoá học
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu về chất. Sự biến đổi chất, ứng dụng của các chất => Hoá học là môn học có nhiều bổ ích và lý thú.
- Từ vai trò của hoá học => thấy rõ cần phải có kiến thức hoá học về chất và biết cách sử dụng chất trong cuộc sống hàng ngày.
- Bước đầu có hứng thú môn học, biết quan sát, biết làm một số thí nghiệm, biết rèn luyện các phương pháp tư duy.
B/ CHUẩN Bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm
- Hoá chất: Dung dịch NaOH; CuSO4; HCl; đinh sắt.
C/ Nội dung bài học
1. ổn định : Nắm sĩ số, phân nhóm học tập, quy định các hoạt động của nhóm.
2. Bài mới:
HĐ I: I. Hoá học là gì?
MT: Nắm hoá học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi chất, ứng dụng.
Nội dung
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. TN1:
CuSO4 + NaOH ->
HS ghi tên
- Sau PƯ:
+ Xuất hiện chất rắn, không tan
trong nước
2. TN2:
Fe + HCl ->
Trong phản ứng:Tạo chất khí sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét:
- Kết luận: ( Sgk )
- Phát và nêu các dụng cụ.
- Yêu cầu đọc thầm
-Làm mẫu: khi không có hoá chất
+ Cho HS tiến hành TN, GV H.dẫn ghi kết quả
? Nhận xét sự biến đổi các chất trong TN
- Học sinh đọc thầm TN
- Cho HS làm TN: Ghi chép
- Các nhóm mô tả hiện tượng
Qua 2TN vừa làm, nêu nhận xét điểm chung của chúng ?
- HS kiểm tra dụng cụ: Báo cáo
- Nêu tóm tắt cách làm TN
- HS quan sát: màu, thể
+ HS tiến hành TN:
Nhận xét: thể,màu,tính tan
- Các nhóm thảo luận
Thảo luận
Dùng cái gì? Biến đổi như thế nào?
HĐ II: II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống:
MT: Nắm vai trò
Vật dụng, đồ dùng, làm thuốc, phân bón, chất bảo quản sản phẩm...
- Đọc thầm phần 2 – Chuẩn bị trả lời theo 3 câu hỏi mục 1
? Từ các ý trả lời trên – Hãy cho biết hoá học có vai trò trong cuộc sống.
? Hãy nêu một vài cơ sở sản xuất hoá học mà em biết
? Ngoài mục đích tạo sản phẩm, các cơ sở trên co gây hại gì
? Cần làm gì để hạn chế
- Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến trả lời
+ Các nhóm nêu từng vai trò
+ Thảo luận nhóm và nêu
+ Thảo luận nhóm về ô nhiễm
+ Thực hiện xử lý theo quy trình
HĐ 3: III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học
1/ Các hoạt động
Tìm kiếm, xử lý, vận dụng,
ghi nhớ
2/ Các phương pháp
- Cho HS đọc thầm thông tin
- Các nhóm đọc thầm thông tin
- Thảo luận làm sáng tỏ các hoạt
động
Nêu theo nhóm
HĐ 4: III. Củng cố, đánh giá:
- Em thích nhất trong giờ học này phần nào?
- Em thấy cần ghi nhớ vấn đề nào?
HĐ 5 : IV. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu xem xung quanh em có quá trình, có cái gì là không có sự liên quan của hoá học
-> Nắm khái niệm để xem xét vật đưa ra, vấn đề đưa ra.
- Tìm hiểu bài 2 “Chất”. Đọc và trả lời các câu hỏi ở Sgk,
chú ý các TN mô tả ở Sgk, các vật dụng đưa ra.
-------------------------:------------------------------
Chương I: Chất- Nguyên tử - Phân tử
Tuần 1 – Tiết 2 Chất
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
-Phân biệt được vật thể, vật liệu, chất.
- Biết quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra các tính chất của chất. Biết mỗi chất được sử dụng để làm gì
là tuỳ thuộc vào tính chất cúa chất đó. Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an toàn trong quá
trình sử dụng các chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp qua nước tự nhiên và nước cất .
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của chất để tách riêng các chất từ hỗn hợp.
B/ Đồ DùNG DạY HọC :
- Mẫu chất: S, P đen, Al, Cu, dd NaCl, H2SO4 đặc, que tuơi, HCl, CaCO3
- Chai nước khoáng (nguyên nhãn), nước cất, bột sắt, nam châm
- Nhiiệt kế, dụng cụ thử tính dân điện, muối sắt, đèn cồn, giá TN
C/ Nội dung bài học
1. ổn định
2. bàI Cũ: Phát biểu lại phần ghi nhớ bài học trước
3. bài mới
HĐ I: I. Chất có ở đâu
MT: Phân biệt chất, vật thể, vật liệu.
Nội dung
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
- Có trong vật thể
Tự nhiên - Nhân tạo
gồm có1số được làm ra từ
chất vật liệu
- Vật liệu: Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất
Cho HS đọc thông tin – trả lòi câu: Chất có ở đâu?
- Vật thể tụ nhiên và vật thể nhân tạo khác nhau như thế nào?
- Trong một vật thể có bao nhiêu chất(có ít chất, có nhiều chất)
- 1 chât có thể có trong mấy vật thể?
* Giới thiệu cho HS quan sát các mẩu chất, hình trang 7
- Thảo luận câu hỏi:
- Thảo luận: Khác nhau chính là nguồn gốc
- Nêu và lấy ví dụ về 2 câu hỏi đưa ra
HĐ 2: II. Tính chất của chất
MT: Nắm mỗi chất có tính chất nhất định không đổi: Vật lý, hoá học. Tác dụng của việc hiểu biết tinh chất của chất.
Mỗi chất có một tính chất nhất định
- Thể, màu, mùi,vị, tính tan, t0 sôi, t0 nóng chảy, t0 đông đặc, dẫn điện, dẫn nhiệt -> T/c Vật lý
- Tính chất hoá học: Tính cháy được, sự phân hủy
- Đặt mẩu S, P, Al, Cu, NaCl
- Tính tan: Muốn biết ta làm như thế nào?
- Tính dẫn điện: Muốn biết làm ntn?
=> GV cho HS làm TN
? Khi quan sát một chất ta biết được các tính chất gì
? Khi làm TN ta biết được các tính chất gì?
? Khi dùng dụng cụ đo biết tính chất gì
*Giả sử khi đốt S hoặc P, chất này cháy được.S và P còn giữ nguyên tính chất trên hay không ? Vì sao?
=> Rút ra kết luận sự biến đổi
- HS quan sát, đọc thông tin
- Thảo luận điều đã quan sát được
- HS làm TN -> Rút ra nhận xét
+ HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trên
- Các nhóm thảo luận. Nêu
2. Việc hiểu biết các tính chất của chất có lợi gì?
- Mỗi chất đều có một tính chất riêng: dùng để phân biệt
- Không cầm trực tiếp
- Không làm bắn vào người
...
- Theo tính chất để sử dụng phù hợp
a. Giúp phân biệt chất này với chất khác
- Quan sát 2 lọ đường và muối ăn
+ Nhờ tính chất nào để phân biệt, phân biệt ntn?
+ Quan sát cồn và nước, nhờ tính chất nào để phân biệt, phân biệt ntn?
b. TN về tính chất đặc axit, tính chất của axit với đá vôi
? Axit nguy hiểm ntn
? Sử dụng hoá chất ntn
c.Biết ứng dụng tính chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
? Hãy lấy ví dụvề chấy được sử dụng trong đời sống, sản xuất(chất gì,dùng làm gì)
+ Đánh giá - Khen
- HS thảo luận, trả lời
- HS quan sát
- Quy tắc về sử dụng hoá chất trang 154 phần I,II
- Nhóm ghi
Tên chất - Dùng để
Ghi càng nhiều -> thi đua
HĐ 3: III. Củng cố:
Cho HS thảo luận, làm bài 4, 5
Mẫu làm bài 4:
Chất Màu Vị Tính tan Tính cháy
Muối ăn
Đường
Than
Đánh gía theo nhóm
HĐ 4: IV. Hướng dẫn giờ sau:
- Sẽ học tiếp phần III: - Cần phân biệt hỗn hợp – Chất tinh khiết
- Tách chất ra khỏi hôn hợp dựa vào gì
- Tách ntn
- Làm bài tập từ 1 -> 7
-------------------------:------------------------------
Tuần 2 – Tiết 3
Chất
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
-Phân biệt được vật thể, vật liệu, chất.
- Biết quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra các tính chất của chất. Biết mỗi chất được sử dụng để làm gì
là tuỳ thuộc vào tính chất cúa chất đó. Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an toàn trong quá
trình sử dụng các chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp qua nước tự nhiên và nước cất .
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của chất để tách riêng các chất từ hỗn hợp.
B/ Đồ DùNG DạY – HọC :
- Mẫu chất: S, P đen, Al, Cu, dd NaCl, H2SO4 đặc, que tuoi, HCl, CaCO3
- Chai nước khoáng (nguyên nhãn), nước cất, bột sắt, nam châm
- Nhiệt kế, dụng cụ thử tính dẫn điện, muối sắt, đèn cồn, giá TN
C/ Nội dung bài học:
1. Bài cũ: - Gọi 2 em làm bài tập 5,6
- Nêu các tính chất của chất
2. Bài mới:
III. Chất tinh khiết
MT: Nhân biết được hỗn hợp, chất tinh khiết
Biết tách các chất ra khỏi hỗn hợp dụa vào sự khác nhau về tính chất
- HĐ 1: 1. Hỗn hợp:
- Nước cất là chất tinh khiết
- Nước khoáng là hỗn hợp
- Hỗn hợp có 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau
- HS quan sát nước khoáng và nước cất
* Điểm giống nhau
* Điểm khác nhau
* Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
- Hỗn hợp gồm từ bao nhiêu chất ? Ví dụ?
* Nhóm trả lời và nêu ý kiến
- HS phát biểu
- HĐ 2: 2. Chất tinh khiết
- Chưng cất nước thu được nước tinh khiết
- Chất tinh khiết là chất có tính chất nhất định, không đổi
- Quan sát hình 1.4: Làm thế nào để thu được nước cất?
? Nước tinh khiết có những tính chất gì
? Chất tinh khiết là chát có tính chất ntn
- Thảo luận, phát biểu nhóm
- Thảo luận, phát biểu nhóm
- HS thảo luận
- HĐ 3: 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Khi tách các chất phải dựa vào sự khác nhau về các tính chất khác
- Phương pháp: bay hơi, lắng, gạn, lọc…
- Đọc thông tin ở Sgk
? Tách muối ăn ra khỏi nước ntn
? Khi tách các chất trong hỗn hợp ta phải dựa vào điểm nào
- Có những phương pháp tách nào?
- HS phát biểu, phát biểu theo nhóm
- HS phát biểu, phát biểu theo nhóm
- HĐ 4: 3. Củng cố:
- Chất tinh khiết klhác hỗn hợp ở nhửng điểm nào?
- Trong hoá học: Ta nói đường: có phải là chất tinh khiết không?
- HĐ 5: 4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 7, 8
- Xem bài thực hành số I; Chý ý:
+ 1 số dụng cụ thí nghiệm – cách thao tác
+ Đọc thí ngiệm 1 và 2 – Trả lời 2 câu hỏi ở phần tường trình. Xem lại bài chất
-------------------------:------------------------------
Tuần 2 – Tiết 4 Bài thực hành số 1
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm, nắm một số quy tắc an toàn.
- Biết làm TN xác định được t0 nóng chảy của parafin
- Biết tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp: Muối ăn – Cát
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh: 1 số thao tác trong phòng TN
- Dụng cụ: 1 nhóm: ống ngiệm: 2, kẹp: 1, phiếu: 1, đũa TN: 1, giấy lọc: 1, nhiệt kế: 1, đèn: 1,
chổi quét ống nghiệm: 1
- Hoá chất: S, parafin, NaCl
C/tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: ổn định lớp – Nhắc nhóm…
2. Bài học:
- HĐ 1: Một số thao tác với dụng cụ trong PTN, quy tắc
- HS đọc Sgk trang 154 – GV giới thiệu
- Đọc phần quy tắc
- HS quan sát – Làm thử
- HS đọc thầm
- HĐ 2 : Tiến hành các thí nghiệm
MT: HS biết và tiến hành thành công 2 TN – Rút ra được kết luận và giải thích được TN
TN 1: Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh
Chú ý: Khi thao tác
- Chỉ có parafin nóng chảy- t0 nóng chảy của parafin 420C
- S không nóng chảy: t0nc= 1130C
- Yêu cầu HS đọc cách làm TN 1
- Nêu rõ cách bố trí TN
+ GV bổ sung, nhấn mạnh điểm cần chú ý
+ GV làm mẩu
- Cho các nhóm tiến hành
* Thí nghiệm:
- GV kiểm tra
? So sánh 2 chất – Chất nào không nóng chảy khi nước sôi? Vì sao?
- Nhóm chú ý
- Phát biểu
- GV cho các nhóm tiến hành
- HS trả lời vào tường trình theo nhóm
TN 2: Tách riêng muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát
- HS đọc thầm TN – Nêu cách làm?
+ GV lưu ý: KHi đốt ống nhiệm: hơ đều – miệng ống hướng ra ngoài – chú ý khi tắt đèn
? Ghi tên chất được đốt trên giấy lọc và trong ống nghiệm
Giải thích quá trình tiến hành
- Các nhóm nêu
- Các nhóm nêu cách làm
HĐ 3: 3. Củng cố - Đánh giá:
- HS vệ sinh dụnh cụ TN – Viết tường trình
- GV thu tường trinh, đọc, đánh giá
HĐ 4: 4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại cách tiến hành, quy tắc an toàn, thao tác
- Đọc kỹ bài: Nguyên tử – Xem lại bài: Cấu tạo nguyên tử ở lớp 7- Vật lý
-------------------------:------------------------------
Tuần 3 – Tiết 5 nguyên tử
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện -> từ đó tạo ra mọi chất – Nghuyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏtạo bởi electron
- Hạt nhân tạo bởi proton(P) và nơtron(N) Điện tích của P. Nhũng nguyên tử cùng loại có cùng số P
trong hạt nhân – Khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.
- Trong nguyên tử số e bằng số P. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e, chùm nguyên
tử có khả năng liên kết được với nhau.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo nguyên tử. - Bảng phần đọc thêm trang 21- Phấn màu, compa
C/tiến trình bài dạy:
I/ Bài cũ: Khi phân biêt chất này với chất khác,ta dụa vào cơ sở nào?
II/ Bài học: Chuyển bài
HĐ 1: 1/ Nguyên tử là gì
MT: Nắm cấu tạo: nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân và vỏ
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hoà về điện
- 100 loai nguyên tử
- electron: e: có điện tích âm nhỏ nhất(-)
- Ta đã biết nguyên tử ở vật lý 7
? Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo
- Đọc phần thông tin Sgk
? Thông tin cung cấp cho ta ý nào
- Treo sơ đồ và hình
? Chỉ sơ đồ phần cấu tạo nguyên tử
- HS thảo luận
- Nêu theo nhóm
- HS nêu, thảo luận
- HS chỉ
HĐ 2: 2/ Hạt nhân nguyên tử
MT: Nhân có 2 loại hạt: Prôtn và notron. Kí hiệu, sự giống nhau, khác nhau.Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
- 2 loại hạt: Proton(+), notron(-)
- Nguyên tử cùng loại có cùng số prôtn; số proton = số electron
- P và n có cùng khối lượng, các e có khối lượng rất bé
- Quan sát mẫu - Đọc thông tin
? Đặc điểm cấu tạo hạt nhân
- Quan hệ giữa hạt nhân với lớp e
? Khối lượng nguyên tử
? Tại sao kết luận kối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
? 3 mẫu nguyên tử vẽ ở Sgk có những điểm giống nhau, khác nhau nào
? Em hiểu gì về hình vẽ bên
- HS làm việc cá nhân
- HS thảo luận nhóm, ghi chép
- HS thảo luận nhóm và phát biểu
- Đánh giá thi đua
HĐ 3: 3/ Lớp electron(e)
MT: Nắm các e sắp xếp theo lớp – chuyển đọng trên quỹ đạo – mỗi lớp có số e nhất định – e ngoài cùng tham gia vào khả năng liên kết giữa các nguyên tử
- Số e trên mỗi lớp: nhất định – chuyển động nhanh
- Số lượng e ở mỗi lớp từ nhân ra: 2- 8 – 8 – 18 – 18...
- Các e được sắp xếp ntn
- Số lượng các e có tối đa ở trên mỗi lớp?
-> Nhận xét các lớp e
- Quan sát mẫu: Số e lớp trong cùng, lớp tiếp theo đó có số lượng?
- Nếu số e chưa đến tối đa goi là số e ngoài cùng: Tham gia vào liên kết giữa các nguyên tử
- HS đọc thông tin
- Thảo luận nhóm
- HS thảo luận và phát biểu
+Nguyên tử liên kết theo trình tự nào?
HĐ 3: III/ Cũng cố:
1) Trong nguyên tử có nhũng loại hạt nào? Vị trí, điện tích?
2) Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
3) Hãy cho biết ý nghĩa của số e ngoài cùng?
HĐ 4 : IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn làm bài tập 5(treo sơ đồ tranh: vẽ ở bảng)
- Đọc bài đọc thêm
- Xem bài: “Nguyên tố hoá học”. Đọc và nghiên cứu định nghĩa, ký hiệu, nguyên tử khối – Xem bảng phụ
-------------------------:------------------------------
Tuần 3 – Tiết 6 nguyên tố hoá học
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- “Nguyên tố hoá học(NTHH) là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân”.Kí hiệu hoá học dùng để biễu diễn các nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố, ghi nhớ đươch ký hiệu của nguyên tố
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon, mỗi đơn vị cácbon được tính băng 1/12 khối lượng nguyên tử cácbon.Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối nhất định, riiêng biệt.
- Khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất không đều
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ lục trang 42, bảng THTH các nguyên tố
- Tranh hình 1.7,1.8
C/tiến trình bài dạy:
I/ Bài cũ: - 1 em làm bài 1; - 1 em làm bài 2; - 1 em làm bài 5(dựa vào sơ đồ trang 15)
II/ Bài học: Chuyển
HĐ 1: I/ Nguyên tố hoá học là gì?
MT: Nắm định nghĩa ngtố, kí hiệu hoá học của ngtố, khái niệm ngtử khối, cách tìm ra nguyên tử khối
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, cùng số p trong hạt nhân
- Biểu diễn băng 1 hay 2 chữ cái, chữ đầu in hoa
- Dùng đẻ biểu diễn nguyên tố, quy định thông nhất trên thế giới
- Cho biết: Tên nguyên tố
1 ngtử của ngtố đó
Định nghĩa:
HS đọc thông tin Sgk
- Tại sao phải sử dụng nguyên tố
? Nguyên tố hoá học là gì
? Hiểu các nguyên tố thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau, ý nghĩa là ntn
Kí hiệu hoá học
Đọc thông tin ở Sgk
* Treo bảng HTTH các nguyên tố
- Kí hiệu nguyên tố được biểu diễn ntn
? Tại sao phải dùng chữ cái sau
? Kí hiệu hoá học dùng để làm gì? Được sử dụng thống nhất ở đâu
+ Dùng bảng HTTH và Sgk trang 42 cho biết kí hiệu của một số nguyên tố
? Kí hiệu nguyên tố cho ta biết gì
- Đọc thầm
- Phát biểu
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến
- Đọc thầm
- Quan sát
- HS thảo luận – nêu
- HS nêu
- HS nêu
HĐ 2: II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Hơn 110 nguyên tố – 92 ngtố tự nhiên – còn lại nhân tạo
- Khối lượng nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều
- Đọc thông tin Sgk
? Em hiểu ntn là nguyên tố tự nhiên, nhân tạo
* GV giải thích: 1/4, 92 ngtố tự nhiên
- Treo tranh cho HS quan sát
? Khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất ntn
? Em hiểu ntn là ngtố thiết yếu cho cuộc sống sinh vật
- HS nêu
- HS - Quan sát
- HS thảo luận, phát biểu
HĐ 3: III/ Củng cố:
- Cho HS thảo luận nhóm bài tập 1
a) nguyên tử…nguyên tử…nguyên tố…nguyên tố b) số proton…nguyên tử…nguyên tố
- Cho HS thảo luân nhóm bài tập 3(a,b)
- Các nhóm phát biểu - Đánh giá chung và cho điểm
HĐ 4: IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Học định nghĩa, làm bài tập
- Xem tiếp bài phần II: Nguyên tử, kí hiệu
- Làm bài tập ở sách bài tập
-------------------------:------------------------------
Tuần 4 – Tiết 7 nguyên tố hoá học ( TT )
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- “Nguyên tố hoá học(NTHH) là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân”.Kí hiệu hoá học dùng để biễu diễn các nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố, ghi nhớ đươch ký hiệu của nguyên tố
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon, mỗi đơn vị cácbon được tính bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cácbon.Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối nhất định, riiêng biệt.
- Khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất không đều
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ lục trang 42, bảng THTH các nguyên tố
- Tranh hình 1.7,1.8
C/tiến trình bài dạy:
HĐ1
1. Bài cũ:
- 1 em làm bài tập 1(a,b)
- 1 em viết kí hiệu hoá học, tên gọi các nguyên tố mà em nhớ
2. Bài học:
HĐ2: III/ Nguyên tử khối(NTK)
MT: - Nắm được quy ước lấy /12 khối lượng của nguyên tử cácbon làm đơn vị
- Giá trị nguyên tử khối – Nguyên tử khối cho biết ý nghĩa gì?
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé
+ Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cácbon làm đơn vị gọi là đơn vị cácbon
+ NTK cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các nguyên tử
+ NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon(viết tắt đvC)
+ Mỗi nguyên tố có một NTK
- Cho HS đọc thông tin Sgk
? Các nguyên tử có khối lượng bằng gam ntn
? Cách riêng để biểu hiện khối lượng của nguyên tử
? Khối lượng một đvC tính ntn? Khối lượng này bằng khối lượng NTK của nguyên tố nào?
? Cân hình vẽ cho biết NTK O = ?
? Các giá trị NTK cho biết ý gì? Ví dụ để làm rõ ý trên
? NTK chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử? Vì sao?
? Định nghĩa ntn về NTK?
+ Sgk trang 42: Nhận xét gì về NTK của các nguyên tử
+ HS làm việc độc lập, phát biểu
+ Khối lượng
1,9926.10-22
1đvC = =
12
= 0,16605.10-23 g
= NTK của H
- HS thảo luận nhóm- đại diện nhóm phát biểu
- Thảo luận nhóm – Phát biểu theo nhóm - Bổ sung
- HS phát biểu
III/ Luyện tập:
Bài 5 (20) : HS đọc bài – Thảo luận nhóm – Hoàn thành bài thảo luận của nhóm - Đại diện nhóm phát biểu
Bài 6 (20): HS đọc bài Thảo luận – Trình bày ở bảng
Hướng dẫn làm một số bài ở sách bài tập
HĐ4- IV/ Củng cố - Đánh giá:
Viết kí hiệu và gọi tên các nguyên tố: Thứ tự – Tên gọi – Kí hiệu. Viết nhanh trong 5 phút: GV đọc tên – HS viết kí hiệu
Đổi cho bạn bên cạnh, dò chấm và đánh giá
HĐ5- V/ Hướng dẫn giờ sau:
- Học và làm bài tập ở Sgk – Sách bài tập – GV hướng dẫn
- Giờ sau: Đọc bài “Đơn chất – Hợp chất – Phân tử”.
- Điểm giống – Khác nhau giữa đơn chất – hợp chất
-------------------------:------------------------------
Tuần 4 – Tiết 8 Đơn chất và hợp chất & phân tử
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- Đơn chất là chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên. Phân biệt đơn chất kim loại – phi kim
- Hiểu phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết nhau và thể hiện đày đủ tính chất hoá học của chất – Phân tử cùng một chất thì đồng nhất với nhau
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC – Biết xác định phân tử khối
- Các chất đều do các hạt hợp thành phân tử (nguyên tử) tồn tại 3 trạng thái
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình (hình vẽ) mẫu: Cu, O2, H2, H2O, NaCl; - Tranh hình 1.4
C/tiến trình bài dạy:
I/ Bài củ: - 3 em làm bài 4, 5, 6
II/ Bài học:
HĐ1 I/ Đơn chất
MT: Nắm khái niệm chất đơn chất và cấu tạo chất đơn chất .Phân biệt đơn chất kim loại và phi kim
- Đơn chất là chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên
- Đơn chất có 2 loại: *đơn chất kim loại *đơn chất phi kim
+ Đơn chất kim loại: Các nguyên tử xếp sít nhau
+ Đơn chất phi kim: các nguyên tử liên kết với nhau
1/ Đơn chất là gì?
- Chất được tạo nên từ các nguyên tử – Mỗi loại nguyên tử là một nguyên tố hoá học(nthh)
? Chất được tạo nên từ các nt hh không
+ Đọc thông tin Sgk – QS hình 1.9, 1.10, 1.11
? Điểm giống nhau giữa các mẫu
? Đơn chất là chất ntn
? Trong đơn chất có thể phân thành những loại nào? Dựa vào tính chất gì để phân loại?
2/ Đặc điểm cấu tạo: Quan sát 1.10, 1.11
?Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 mẫu đơn chất?
? Nhận xét mẫu kim loại đồng - chì, hidro – oxi
? Đơn chất có ngtử xếp khít có ngtử liên kết nhau
? Đơn chất có 2 nguyên tử liên kết nhau thì nguyên tử đó phải ntn
- Các chất tạo nên do nthh
- HS thảo luận -> từ quan sát mẫu => có điểm giống nhau – khác nhau giữa các mẫu => các loại đơn chất
- HS làm việc cá nhân
- HS thảo luận - Đại diện nêu
- HS lấy ví dụ
- HS thảo luận – nêu
HĐ 2: 2/ Hợp chất:
MT: Hiểu hợp chất có 2 nguyên tố trở lên cấu tạo nên, có ít nhất 2 nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo trật tự, tỷ lệ nhất định
- Hợp chất do 2 nguyên tố hoá học trở lên tạo nên
- Bao gồm ít nhất 2 nguyên tử khác loại
- Có 2 loại hợp chất
+ Hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo tỷ lệ và trình tự nhất định
1. Hợp chất là gì?
Đọc thông tin ở Sgk
? Hợp chất khác đơn chất ở những điểm nào
? Hợp chất được chia làm 2 loại nào? Điểm giống và khác về 2 loại hợp chất vừa nêu?
2. Đặc điểm cấu tạo
Quan sát hình 1.12; 1.13
? Điểm khác nhau giữa 2 mẩu hợp chất
? Khi các nguyên tử liên kết phải tuân theo những điều kiện nào
- HS thảo luận nhóm; nêu điểm giống, khác
- HS thảo luận nhóm, đại diện nêu, phát biểu
- HS quan sát theo nhóm và thảo luận, đại diện phát biểu
HĐ 3 - III/ Củng cố - Đánh giá:
- Điểm giống nhau về nguyên tố giữa chất đơn chất và hợp chất
- Điểm giống; khác nhau về nguyên tử giưa chất đơn chất và hợp chất
- Làm bài tập 1 Sgk: Thảo luận và điền vào bảng- Làm bài tập 3 Sgk
HĐ 4- IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Làm hết bài tập 1 -> 3
- Xem phần III, IV: Chú ý đọc kỹ – Xem thêm phần nguyên tử khối để hiểu được phân tử khối
-------------------------:------------------------------
Tuần 5 – Tiết 9 Đơn chất và hợp chất & phân tử
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS nắm :
- Đơn chất là chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên.Phân biệt đơn chất kim loại – phi kim
- Hiểu phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất – Phân tử cùng một chất thì đồng nhất với nhau
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC – Biết xác định phân tử khối
- Các chất đều do các hạt hợp thành phân tử(nguyên tử) tồn tại 3 trạng thái
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình (hình vẽ) mẫu: Cu, O2, H2, H2O, NaCl; - Tranh hình 1.4
C/tiến trình bài dạy:
I/ Bài cũ: - 1 em làm bài tập 1- 1 em làm bài tập 3
II/ Bài học:
HĐ1: III/ Phân tử
MT: Nắm phân tử ở dạng hạt do các nguyên tử liên kết nhau, phân tử đại diện cho chất. Phân tử chính là chất
Hiểu được phân tử khối, cách tính phân tử khối dựa vào nguyên tử khối
- Định nghĩa: (Sgk)
+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
- Định nghĩa (Sgk)
- Cách tính phân tử khối (Sgk)
1. Định nghĩa
- Quan sát mẫu H, O, nước, muối ăn - Điểm giống nhau về nguyên tử mỗi chất trên - Điểm khác nhau về nguyên tử mỗi chất trên
- HS QS một số mẫu: Liên kết giữa các phtử
- Dự đoán tính chất từng hạt các ph tử khi đã liên kết với nhau?
=> Kết luận ntn về phân tử
2/ Phân tử khối
- Nguyên tử khối là gì?
? Suy đoán: Khái niệm phtử khối, số phtử của 1 phân tử = > Kết luận về phtử khối?
? Cách tính phân tử khối ntn
Ví dụ: Hãy tính phân tử khối của H2SO4, CaCO3, Ca3 (PO4)2, KNO3; CuO
- HS quan sát - thảo luận nhóm và đại diện nhóm phát biểu
+ Có các nguyên tử liên kết nhau
+ Các mẫu khác nhau về nguyên tử cùng loại, khác loại, về tỷ lệ số nguyên tử, cấu trúc dạng phân tử
=> Mang tính chất của chất đó
- HS phát biểu
File đính kèm:
- hoa_hoc_8.DOC