Bài giảng Tuần 10 tiết 19 phản ứng hóa học (tiết2)

Học sinh biết cánh nhận biết phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu ( màu sắc, trạng thái.) biết được nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học.

 Rèn kỹ năng quan sát các quá trình biến đổi ( Hiện tượng vật lý; hiện tượng hóa học)

 Nâng cao kỹ năng làm dạng bài tập về phản ứng hóa học, bước đầu liên quan đến dấu hiệu nhận biết để từ đó phân loại hiện tượng. viết phản ứng dưới dạng chữ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 10 tiết 19 phản ứng hóa học (tiết2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 19 Phản ứng hóa học (tiết2) Ngày: A- Mục tiêu. Học sinh biết cánh nhận biết phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu ( màu sắc, trạng thái...) biết được nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học. Rèn kỹ năng quan sát các quá trình biến đổi ( Hiện tượng vật lý; hiện tượng hóa học) Nâng cao kỹ năng làm dạng bài tập về phản ứng hóa học, bước đầu liên quan đến dấu hiệu nhận biết để từ đó phân loại hiện tượng. viết phản ứng dưới dạng chữ. B - đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ ghi bài tập 4 tr.51 – SGK và bài 13.1 tr.16/SBT. C- Tiến trình tiết dạy. I- Tổ chức . II- Kiểm tra bài cũ. Nội dung kiểm tra Yêu cầu cần đạt 1. Làm bài tập 13.1 tr 16 ( SBT) 2. Làm bài 4 tr.51 ( SGK) 3. Làm bài 6 ( SGK) HS1: – Phản ứng hóa học Chất tham gia Chất Sản phẩm Chất tham gia; sản phẩm HS2: Điền các từ Rắn; Hơi; Phân tử Phân tử HS3: – Đập nhỏ than để + Tăng diện tích tiếp xúc – Dùng que lửa châm để: + Cung cấp nhiệt lượng. – Than + Khí Oxi -> khí Cacbonđioxit III- Bài mới. Hoạt động 1: Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung GV: Cho học sinh nhớ lại phản ứng giữa Lưu Huỳnh và Sắt. ? Làm thế nào để em khẳng định Lưu huỳnh và Sắt đã tác dụng với nhau. GV: Cho học sinh nhận xét ? Tính chất của chất mới ( sản phẩm) so với tích chất của chất ban đầu. GV: Tiếp tục cho học sinh nhớ lại thí nghiệm đốt cháy đường ăn. ? Cho biết khi đốt cháy đường thu được sản phẩm gì. ? Viết phương trình phản ứng dưới dạng chữ. ? Dấu hiệu nào cho biết phản ứng trên đã xảy ra. GV: Cho học sinh báo cáo nhanh. GV: Từ nhận xét đó. ? Em hãy cho biết dựa vào dấu hiệu nào biết phản ứng hóa học đã xảy ra. GV: Tiếp tục cho học sinh nhớ phản ứng giữa kẽm với dung dịch HCl. ? Viết phương trình phản ứng dạng chữ cho phản ứng trên. GV: Cho học sinh nhận xét trạng thái của 4 chất. ? Dấu hiệu nào cho em biết kẽm đã phản ứng với dd HCl. GV: Tương tự cho học sinh xem lại bài 3 tr 12. ? Giai đoạn nào là hiện tượng hóa học, viết phản ứng chữ. ? Dấu hiệu nào chứng tỏ nến đã cháy. GV: Cho học sinh nêu kết luận ? Muốn biết phản ứng hóa học xảy ra còn căn cứ vào dấu hiệu nào. GV: Tổng hợp các nội dung trên bằng câu hỏi. ? Làm thế nào để nhận biết phản ứng hóa học sảy ra. HS: Tạo sắt ( II) sunfua: Màu xám. Ban đầu sắt sám trắng bị nam châm hút, lưu huỳnh màu vàng. – Sau đó sắt (II) sunfua không bị nam châm hút. HS: Chất mới xuất hiện có tính chất khác chất ban đầu HS: Đường -> Than + Nước HS: Đường ( màu trắng) đã biến đổi thành than ( màu đen) và nước thể hơi. HS: Dựa vào sự thay đổi màu sắc -> chất mới tạo thành. Kẽm + Axit Clohiđric -> Kẽm Clorua + Hiđrô. HS: Có chất khí xuất hiện gây hiện tượng sủi bọt. HS: Hơi nến cháy. Paraphin + khí Ôxi -> Nước + Cacbon điôxit. HS: – Tỏa nhiệt. – Phát sáng. HS: Căn cứ vào sụ tỏa nhiệt và phát sáng. – Có chất mới xuất hiện có tính chất khác ban đầu... IV/ Làm thế nào để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu ( màu sắc; trạng thái; nhiệt; ánh sáng...) Hoạt động 2: Bài tập vận dụng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung GV; Cho học sinh đọc đề bài 5 tr.51. ? Xác định dấu hiệu có phản ứng xảy ra. ? Viết phương trình chữ của phản ứng. GV: cho học sinh làm bài 13.5, lưu ý Axit Axetic có trong men giấm. ? Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng sảy ra. Viết phương trình chữ của phản ứng. GV: Nhận xét đánh giá cho điểm. HS: Trao đổi nhóm cùng làm bài 5 tr.51 Đại diện 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Thảo luận – báo cáo. – Sủi bọt khí ở nền gạch hoa. Axit Axetic + Canxicacbonat -> Canxi axetat + nước + Cacbon điôxit V/ Bài tập Bài 5 tr.51 ( SGK) – Phản ứng sảy ra vì xuất hiện chất khí Cacbon điôxit ( sủi bọt ở vỏ quả trứng ) – Phương trình chữ Axit Clohiđric + Canxicacbonat -> Canxi Clorua + nước +Cacbon điôxit Bài 13.5 tr.17 ( SBT) a. Sủi bọt khí ở nền gạch đá hoa do sinh ra Cacbonđiôxit . b. Phương trình chữ Axit Axetic + Canxicacbonat -> Canxi axetat + nước + Cacbon điôxit IV-Hướng dẫn học ở nhà – Xem lại nội dung 2 phần của bài 13. – Làm hoàn chỉnh các bài sau 13.2; 13.4; 13.6; 13.7; 13.8 ( SBT) - Đọc trước bài thực hành 3 ( bài 14 tr.52) - Chuẩn bị mẫu báo cáo - Bản tường trình: Họ và tên:...................... Lớp:...... bản tường trình bài kiểm tra thực hành số 1 Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1.Hoà tan và đun nóng KMnO4 2.Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit - Dụng cụ: Đóm, nước vôi trong. - Nghiên cứu kỹ cách tiến hành thí nghiệm, hình dung ra các thao tác, qui trình thực hiện từng thí nghiệm. Tiết 20 Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học Ngày: Mục tiêu - HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học,nhận biết dầu hiệu phản ứng xảy ra. - Kiểm tra, đánh giá được kỹ năng thực hiện thí nghiệm của học sinh: Kỹ năng quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích; kỹ năng, thao tác sử dụng các dụng cụ và hoá chất. - Điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Dụng cụ, hoá chất cần thiết cho thí nghiệm: + Dụng cụ: Que đóm , đèn cồn , cốc thuỷ tinh , ống hút , ống thuỷ tinh , ống nghiệm (16), kẹp gỗ + Hoá chất: H2O, KMnO4, Ca(OH)2, Na2CO3. * Học sinh: - Bản tường trình: Họ và tên:...................... Lớp:...... bản tường trình bài kiểm tra thực hành số 1 Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1.Hoà tan và đun nóng KMnO4 2.Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit - Dụng cụ: Đóm, nước vôi trong. - Nghiên cứu kỹ cách tiến hành thí nghiệm, hình dung ra các thao tác, qui trình thực hiện từng thí nghiệm. Tiến trình thực hành * Tổ chức * Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh: + Dụng cụ. + Bản tường trình. + Cách tiến hành các thí nghiệm. * Nội dung I. GV nêu mục đích bài thực hành II. Hướng dẫn thực hành 1. Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) - Giới thiệu dụng cụ cần thiết cho TN. - Hướng dẫn: + Lấy thuốc tím, chia làm 3 phần. + Bỏ lần lượt 2 phần vào 2 ống nghiệm. ống 1 nhỏ thêm nước, lắc nhẹ và quan sát. ống 2 đun nóng hoàn toàn, cho thêm nước và quan sát. Quan sát, so sánh, rút ra nhận xét và giải thích. 2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit. - Giới thiệu dụng cụ cần thiết cho TN. - Hướng dẫn: + Dùng ống thuỷ tinh thổi vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng nước vôi trong. Quan sát, nhận xét. + Nhỏ dung dịch natri cacbonat vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng nước vôi trong. Quan sát, nhận xét. Yêu cầu: Mô tả những gì quan sát được ở các TN. Trường hợp nào xảy ra hiện tượng vật lý, trường hợp nào xảy ra hiện tượng hoá học. III. Tiến hành thí nghiệm - HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. Quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét và giải thích Ghi kết quả vào bản tường trình. - GV: Quan sát đánh giá và hướng dẫn thêm (nếu cần). IV. Báo cáo - HS: Các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm về: + Thao tác thực hiện thí nghiệm. + ý thức thực hành + Kết quả đạt được Đánh giá điểm chung cho các nhóm. - HS: Hoàn thiện bản tường trình * Kết thúc - GV: Đánh giá chung: + Sự chuẩn bị, ý thức, kết quả đạt được của các nhóm. Rút kinh nghiệm giờ sau. + Thu bản tường trình. - HS: Thu dọn và vệ sinh dụng cụ. * Hướng dẫn về nhà - Tự đánh giá và rút ra bài học về kỹ năng thực hiện thí nghiệm cho bản thân. Hết tuần 10.

File đính kèm:

  • dochoa8tuan10.doc