1.Kiến thức:
- Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
- Khái niệ phản ứng hóa học, điều kiện , dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học
- Nội dung định luật BTKL
- Các bước lập PTHH và ý nghĩa
2.Kĩ năng:
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 12 tiết : 24 bài 17: bài luyện tập 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Tiết : 24
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
Ngày soạn: 19/11/2012
Ngày dạy : 21/11/2012
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh :
1.Kiến thức:
Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
Khái niệ phản ứng hóa học, điều kiện , dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học
Nội dung định luật BTKL
Các bước lập PTHH và ý nghĩa
2.Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
Lập PTHH
Ý nghĩa của PTHH
Vận dụng ĐLBTKL
3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
-Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:máy chiếu , bảng phụ
Học sinh : Chuẩn bị trước bài,ô n lại các kiến thức về :
Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
ĐL BTKL
Các bước lập phương trình hóa học
Ý nghĩa của phương trình hóa học
2.Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ…
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : trong qua trình ôn tập
3.Bài giảng:
Những tiết vừa qua chúng ta đã tìm hiểu về nguyên tố hiđrô. Để hệ thống lại những kiến thức trọng tâm đã học và giải quyết một số bài tập. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài Luyện tập. .
Đ
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Oân lại kiến thức cần nhớ của chương II
-Gv chiếu hệ thống câu hỏi và yêu cầu Hs trả lời
1 Thế nào là hện tượng vật lí ?
2 Thế nào là hiện tượng hóa học ?
3 Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
Hòa tan vôi sốùng ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi ( Ca(OH)2
Đun nóng đường tạo thành than và nước
Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
4 Thế nào là phản ứng hoá học ?
5 Bản chất của phản ứng hoá học ?
6 : Phản ứng hóa học xảy ra khi :
a . Các chất phải tiếp xúc với nhau
b. Phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó
c. Có mặt chất xúc tác
d. Cả a+b+c
7 : Khi cân bằng phương trình hóa học chỉ được thêm:
a..Hệ số b. Chỉ số
c. Hóa trị d. Công thức
8 Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
9 Nêu các bước lập PTHH ?
? Lập phương trình hoá học của phản ứng sau :
nhôm + axít clohiđric à nhôm clorua + hiđrô ?
Biết axít clohiđríc tạo bởi ntố hiđrô và clo.
Nhôm clorua tạo bởi nhôm và clo
? Một PTHH cho chúng ta biết điều gì ?
? Cho biết tỉ lệ của phương trình hoá học trên
I. Kiến thức cần nhớ
1. Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất bị biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
2. Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất bị biến đổi có tạo ra chất khác
3.
à a là hiện tượng vật lí
à b là hiện tượng hóa học
à c là hiện tượng hóa học
à d là hiện tượng vật lí
4. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác
à Bản chất của phản ứng hoá học là chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( chất này biến đổi thành chất khác , còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng
6. d
7 .a
8 Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
A + B à C + D
m A + m B = m C + m D
9. Các bước lập PTHH là
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gốm CTHH của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm
Bước 2: cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hoá học
7. Ý nghĩa của phương trình hoá học : phương trình hoá học cho chúng ta về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng hoá học , cũng như từng cặp chất trong phản ứng hoá học .
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Bài 1 sgk tr 60
- Gv chiếu đề bài tập và yêu cầu Hs trả lời được các câu hỏi sau :
? Tên chất tham gia của phản ứng
? Tên sản phẩm của phản ứng
? Bản chất của phản ứng trên là gì
? Cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ? Nhận xét ?
? Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
Bài Tập 2: Thảo luận nhóm trong vòng 3’
Lập PTHH của các phản ứng sau :
a. Al + HCl 4 AlCl3 + H2
b. Na + O2 -----> Na 2O
c. Fe + Cl2 4 FeCl3
d. Al + H2SO4 4 Al2(SO4)3 + H2
Bài Tập 3: Bài tóan:
Nung 84 kg magiê cacbonat (MgCO3),thu được(m) kg magie oxít ( MgO )và 44 kg khí Cacboníc ( CO2)
a. Lập phương trình hoá học của phản ứng ?
b. Tính khối lượng của magiê oxít tạo thành ?
- Gv dẫn dắt Hs thông qua hệ thống câu hỏi chiếu trên màn hình
? Bài tóan cho biết gì ?
? Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì?
? Viết PTHH
? Viết biểu thức của định luật bảo tòan khối lượng à khối lượng của MgO
Bài tập 4 :
Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong và ý nghĩa của phương trình hóa học sau:
Na2SO4 + BaCl2à 2NaCl + BaSO4
? Cho biết tỉ lệ giữa các phân tử
? Ý nghĩa của PTHH trên
Bài tập 5
.Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau :
Al + CuSO4 à Al x(SO4) y + Cu
Tìm chỉ số x. y
Lập PTHH
Cho biết tỉ lệ của các cặp đơn chất kim loại
Cho biết tỉ lệ của các cặp phân tử của hợp chất
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Tên chất tham gia là : hiđrô và nitơ ; Tên chất sản phẩm là : ammoniac
b. Lkết giữa ntử hiđrô và nitơ bị thay đổi
Phân tử nitơ, hiđrô bị biến đổi, phân tử ammonic được tạo thành
c. Số ngtử hiđrô là 6, số ngtử nitơ là 2 à số ngtử vẫn giữ nguyên
d. Phương trình hóa học :
N2 + H2 à NH3
N2 + 3H2 à 2 NH3
Bài Tập 2:
a. 2 Al + 6 HCl 4 2AlCl3 + 3 H2
b. 4Na + O2 -----> 2 Na 2O
c. 2Fe + 3Cl2 4 2FeCl3
d. 2Al + 3H2SO4 4 Al2(SO4)3 + 3 H2
Bài Tập 3:
Tóm tắt:
Cho : MgCO 3 à CO2 + MgO
m MgCO 3 = 84 kg
m CO2 = 44 kg
a. Viết PTH H
b. m MgO = ? kg
Giải :
a. Viết PTHH
magiê cacbonat à magie âoxít + khí Cacboníc
MgCO 3 à CO2 + MgO
b. Aùp dụng định luật BTKL
m MgCO 3 = m CO2 + m MgO
à m MgO = m MgCO 3 - m CO2 = 84 – 44 = 40 kg
Bài tập 4 :
Na2SO4 + BaCl2à 2NaCl + BaSO4
Tỉ lệ :
Phân tử Na2SO4 : Phân tử BaCl2 : Phân tử NaCl: Phân tử BaSO4
= 1: 1: 2: 1
à Ýù nghĩa : Cứ 1 phân tử Na2SO4 tác dụng với 1 phân tử BaCl2 tạo thành 2 phân tử NaCl và 1 phân tử BaSO4
Bài tập 5
a. Vân dụng sơ đồ chéo tìm cho mau x = 2, y = 3
b. Al + CuSO4 -- > Al2 (SO4)3 + Cu
Cân bằng nhóm SO4 trước ( hợp chất ) sau đó đến Al, Cu
2Al + 3CuSO4 à Al2 (SO4)3 + 3Cu
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu là 2: 3
số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2 (SO4)3 là 3 : 1
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố::Nhắc lại nội dung chính của bài cần phải chú ý .
2.Dặn dò :
Học bài
Chuẩn bị bài để kiểm tra 1 tiết
Phần phụ lục :
File đính kèm:
- tiết 24 . bài luyện tập 3.doc