1.Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.
- Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol.
- Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2.Kĩ năng:
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 14 tiết : 28 tiết 28- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Tiết : 28
TIẾT 28- LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 13/11/2010
Ngày dạy : 15/11/2010
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh :
1.Kiến thức:
Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.
Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol.
Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2.Kĩ năng:
Tính khối lượng , thể tích, số mol chất khi biết các đại lượng cần thiết
Tìm công thức của hợp chất
Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm và trình bày
3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:máy chiếu , bảng phụ
Học sinh : Chuẩn bị trước bài,ô n lại các kiến thức về :
2.Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ…
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :1’
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài giảng 1:’ nhằm củng cố kiến thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất – chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp 1 số thắc mắc trong bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (20’)
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
-Yêu cầu HS làm bài tập 4c (SGK/ 67): Hãy tính khối lượng của:
+ 0,8 mol H2SO4
+ 0,5 mol CuSO4
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 3b (SGK/ 67): Hãy tính thể tích ở đktc của:
+ 0,175 mol CO2
+ 3 mol N2
-Yêu cầu HS làm bài tập 3c SGK/ 67
-Gọi HS lên bảng làm bài tập và kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh.
m = n . M g
Bài tập 4c:
+ (g)
+ (g)
V = n . 22,4 g
Bài tập 3b:
+ (l)
+ (l)
Bài tập 3c:
-Số mol:
(mol)
(mol)
(mol)
g
=0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
-Thể tích hỗn hợp:
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Hoạt động 2: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . (20’)
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?
-Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
(g)
Mà: (g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
Hoạt động 4: Củng cố ( 4’)
-Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí
Số mol h. hợp
Vh.hợp (đktc)
mhỗn hợp
0,1 mol CO2
0,4 mol O2
0,2 mol CO2
0,3 mol O2
-Mỗi cá nhân tự giải bài tập vào vở.
-2-3 HS trình bày kết quả.
Hỗn hợp khí
Số mol h. hợp
Vh.hợp (đktc)
mhỗn hợp
0,1 mol CO2
0,4 mol O2
0,5 mol
11,2 l
17,2 g
0,2 mol CO2
0,3 mol O2
0,5 mol
11,2 l
18,4 g
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố:3’ :Nhắc lại nội dung chính của bài cần phải chú ý .
2.Dặn dò :2’
Học bài và làm bài tập 19.1;19.2;19.4;19.5 / 23 SBT
- Chuẩn bị bài mới : tỉ khối
+ Về nhà chuẩn bị thí nghiệm : thả 2 quả bóng cùng nhau , 1 quả bóng bay và 1 quả bóng thổi bằng hơi à nhận xét
+ Xem lại bài nguyên tử, phân tử : So sánh độ nặng nhẹ của nguyên tử và phân tử ntn ?
+ Tỉ khối của chất khí như thế nào
Phần phụ lục :
File đính kèm:
- TIET 28.doc