I. Mục tiêu:
- Biết một số tính chất của phi kim
- Biết một số tính chất hoá học của phi kim
- Mức độ hoạt động của các phi kim
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, vận dụng để làm bài tập.
11 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 15: tính chất của phi kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
Tính chất của phi kim
Ngày soạn:15/12/2006
Tiết 30:
Ngày dạy: 22/12/2006
I. Mục tiêu:
- Biết một số tính chất của phi kim
- Biết một số tính chất hoá học của phi kim
- Mức độ hoạt động của các phi kim
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, vận dụng để làm bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Dụng cụ điều chế và thu khí Cl2, H2
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (35')
? Nêu sự khác nhau về T/c vật lý của phi kim so với kim loại
HS nêu sự khác nhau
- Phi kim tồn ở cả 3 trạng thái
- Phi kim phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. Nhiệt độ nóng chảy thấp
I. Phi kim có những tính chất vật lý nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của phi kim đã học
HS nêu được: tác dụng với kim loại
II. Phi kim có những tính chất hoá học nào?
t0
1. Tác dụng với kim loại
t0
Yêu cầu HS viết PTPƯ
t0
Fe+Cl2 đ ?
t0
Fe + S đ ?
Cu + O2 đ ?
? Nhận xét về PƯ của phi kim với kim loại
HS lên bảng viết các PTPƯ
HS rút ra nhận xét
t0
2Fe(r)+3Cl2(k) đ 2FeCl3(r)
t0
Fe(r) + S(r) đ FeS(r)
2Cu(r) + O2(k) đ 2CuO(r)
* NX: PK tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
2. Tác dụng với hiđrô
Yêu cầu HS viết PTPƯ
t0
O2 + H2 đ ?
HS lên bảng viết PTPƯ
t0
* Oxi tác dụng với hiđrô
O2(k) + 2H2(k) đ 2H2O(l)
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
* Clo tác dụng với hiđrô
- Thí nghiệm
GV biểu diễn thí nghiệm
HS quan sát TN và rút ra nhận xét, hiện tượng Hiđrô cháy trong khí Clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí Clo biến mất. Giấy quỳ tím hoá đỏ
Yêu cầu HS viết PTPƯ xảy ra
HS lên bảng viết PTPƯ xảy ra
t0
- PTPƯ
H2(k) + Cl2(k) đ 2HCl(k)
t0
Yêu cầu HS viết các PTPƯ
t0
S + O2 đ
P + O2 đ
HS lên bảng viết các PTPƯ
t0
3. Tác dụng với oxi
t0
S(r) + O2(k) đ SO2(k)
4P(r) + 5O2(k) đ 2P2O5(r)
? Phi kim + oxi tạo thành sản phẩm là gì?
HS nhận xét: Phi kim + oxi sinh ra oxit axit
4. Mức hoạt động hoá học của phi kim
Btối
GV lấy ví dụ
AS
F2 + H2 đ 2HF
đun
Cl2 + H2 đ 2HCl
t0cao
Br2 + H2 đ 2HBr
I2 + H2 đ 2HI
HS theo dõi ví dụ
t0
? Phi kim nào mạnh hơn phi kim nào?
VD: Fe +Cl2 đ FeCl3 (sắt III)
t0
S + Fe đ FeS (sắt II)
- F2 ? Cl2 ? Br2 ? I2
? Phi kim nào mạnh hơn
Cl > S
- Căn cứ vào
+ Khả năng PƯ với kim loại
+ Khả năng PƯ với hiđrô
? Mức độ hoạt động của phi kim căn cứ vào đâu?
- HS nêu nhận xét
VD:
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (3’)
- Học bài
- Làm bài tập: 2, 3, 4, 6 SGK
t0
5. Hướng dẫn làm bài (6’)
Fe + S đ FeS
Fe dư sau phản ứng
Fe(r) + 2HCl(dd) đ FeCl2(dd) + H2(k)
FeS(r) + 2HCl(dd) đ FeCl2(dd) + H2S(k)
Tính số mol Fe dư và số mol FeS theo S
nHCl = 2nFe + 2nFeS => V = ?
………………………………………………………………………….
Tuần 16:
Clo (Cl = 35,5)
Ngày soạn:21/12/2006
Tiết 31:
Ngày dạy: 28/12/2006
I. Mục tiêu:
- HS biết được tính chất vật lý của Clo
- Biết được tính chất hoá học của Clo: Tác dụng với H2, kim loại, H2O dung dịch kiềm
- Biết được một số ứng dụng của Clo
- Biết được phương pháp điều chế Clo trong CN và trong phòng TN
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, dự đoán tính chất, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ vận dụng làm bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Các lọ đựng khí Clo điều chế sẵn
- Dây Cu, H2O, dung dịch NaCl giấy quỳ tím
Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
2 Hs : Nêu tính chất hoá học của phi kim, viết PTPƯ minh họa?
III. Bài mới (30')
I. Tính chất vật lý
GV cho HS quan sát lọ đựng khí Clo
? Clo có tính chất vật lý gì?
? Clo còn có tính chất vật lý gì
HS quan sát nêu tính chất vật lý của Clo
- Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc.
- Nặng gấp 2,5 lần không khí
- Tan được trong nước
- Clo rất độc.
II. Tính chất hoá học
1. Clo có tính chất hoá học của phi kim không?
GV làm TN biểu diễn Cl2 tác dụng với Cu
? Clo còn TD với chất nào khác
HS quan sát nêu hiện tượng: Cu cháy tạo khói màu trắng
- Clo còn TD với Fe với H2
t0
Tác dụng với kim loại
t0
2Fe(r) + 3Cl2(k) đ 2FeCl3(r)
Cu(r) + Cl2(k) đ CuCl2(r)
Yêu cầu HS viết PTPƯ
HS lên bảng viết PTPƯ
t0
Tác dụng với Hiđrô
H2(k) + Cl2(k) đ 2HCl(k)
Yêu cầu HS rút ra kết luận
HS rút ra kết luận
GV làm TN biểu diễn yêu cầu HS quan sát hiện tượng
HS quan sát giấy quỳ tím đ đỏ đ mất màu
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
GV bản chất của PƯ xảy ra theo 2 chiều ngược nhau đmàu đMùiđtính tảy màu
a. Tác dụng với nước
* Thí nghiệm
* PTPƯ
Cl2(k)+ H2O(l)đ HCl(dd) +HClO(dd)
? Nước Clo có màu gì? Có tính chất gì?
- Nước Clo có màu vàng lục và có khả năng tẩy màu
? Clo có PƯ với NaOH không?
HS có thể dự đoán có hoặc không
b. Tác dụng với dd NaOH
GV làm TN biểu diễn
HS quan sát nhận xét tạo thành dd không màu, quỳ tím bị mất màu
? Dự đoán nào là đúng?
GV gợi ý để HS viết PTPƯ
- Clo có phản ứng với dd kiềm
- HS viết PTPƯ
Cl2(k) + 2NaOH(dd) đ NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)
GV H2 NaCl và NaClO là nước Javen dùng để tẩy trắng quần áo.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
Bài 1 SGK: là hiện tượng hoá học
Bài 6 SGK: Cho quỳ ẩm vào 3 lọ.
- Lọ làm quỳ ẩm hoá đỏ rồi mất màu là lọ Cl2
- Lọ làm quỳ ẩm hoá đỏ là lọ HCl
- Lọ không có hiện tượng gì là lọ HCl
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm bài tập: 3, 4, 5, 10, 11 SGK
………………………………………………………………………….
Tuần 16:
Clo (tiếp)
Ngày soạn:22/12/2006
Tiết 32:
Ngày dạy:29/12/2006
I. Mục tiêu:
- HS biết được nhứng ứng dụng của Clo
- HS biết được phương pháp điều chế Clo trong PTPƯ trong công nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng viết PTPƯ và giải các bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
* Tranh vẽ ứng dụng Cl2, thùng điện phân Clo
* Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình kíp, bình thuỷ tinh
* Hoá chất: MnO2, HCl, KMnO4.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Hs 1: Nêu tính chất hoá học của Clo? Viết PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới (30’)
III. ứng dụng của Clo
GV treo tranh vẽ ứng dụng của Clo yêu cầu HS nêu các ứng dụng của Clo
HS quan sát tranh vẽ nêu các ứng dụng của Clo
- Khử trùng nước sinh hoạt
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, cao su..
- Điều chế nước Javen , Clorua vôi
GV giải thích thêm các ứng dụng của Clo sử dụng trong thực tế
III. Điều chế Clo
1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
? Hoá chất để điều chế Cl2 trong PTN là gì?
HS nêu hoá chất đ/c
* Hoá chất: KMnO4, MnO2 và HCl đậm đặc
? Cách điều chế như thế nào?
- Phương pháp: đun nhẹ HCl và một số hoá chất kia
* Phương pháp
* PTPƯ
GV điều chế Cl2 cho HS quan sát
? Có thể thu khí Cl2 bằng phương pháp rời nước được không? Tại sao?
- Không vì Cl2 tác dụng với H2O
MnO2(r)+4HCl(đặc)đ MnCl2(dd)+Cl2(k)+2H2O(l)
? Nguyên liệu để được NaOH trong công nghiệp là gì?
? Khi điện phân NaCl thì thu được các SP là gì?
? Phương pháp để được Clo là gì?
GV treo tranh và giảng
? Viết PTPƯ xẩy ra
HS trả lời các câu hỏi
HS nêu phương pháp
HS viết PTPƯ xẩy ra
* Nguyên liệu
dd NaCl
* Phương pháp
- Điện phân dd NaCl bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn xốp
ĐP
Có màng ngăn
* PTPƯ
2H2O(l)+2NaCl(dd đ 2NaOH(dd) + Cl2(k)+ H2(k)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (6’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 6 SGK
- Chữa bài 10 SGK
2NaOH + Cl2 đ NaCl + NaClO + H2O
nCl2 = = 0,05 (mol)
=> nNaOH = 2.0,05 = 0,1 (mol)
-> V = (l)
nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 (mol)
CM =
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài
- Làm các bài tập trong SBT
- Xem tiếp bài Cacbon
………………………………………………………………………….
Tuần 17:
Cac bon
Ngày soạn:28/12/2006
Tiết 33:
Ngày dạy: 4/1/2007
I. Mục tiêu:
- HS biết được.
+ Các dạng thù hình của cacbon và tính chất vật lý của 3 dạng thù hình
+ Biết được tính chất hoá học của cacbon
+ Một số ứng dụng của cacbon phù hợp với tính chất vật lý và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận, dự đoán của rút ra tính chất.
I. Phương tiện dạy học:
* Dụng cụ: ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, cốc thuỷ tinh, bông
ống nghiệm, cốc, đèn cồn, diêm
* Hoá chất: Nước màu, than gỗ, nước vôi trong, bột CuO
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (35')
GV lấy VD: Nguyên tố hoá học oxi có 2 dạng thù hình là: O2 và đ/c O3
? Thế nào là dạng thù hình?
- HS trả lời câu hỏi của GV
I.Các dạng thù hình của cácbon
1. Dạng thù hình là gì?
(SGK)
? Cacbon có những dạng thù hình nào?
? Nêu tính chất của 3 dạng thù hình đó?
- HS trả lời các câu hỏi của GV theo trong SGK
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
- Than chì
- Cacbon vô định hình
II. Tính chất của cacbon
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN
Yêu cầu các nhóm làm TN
HS nêu cách tiến hành TN
- Các nhóm làm TN
- Các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét
1. Tính hấp thụ
* Thí nghiệm
* Nhận xét: Gõ có tính hấp phụ
? Than gõ dùng để làm gì dựa vào tính hấp phụ
* Ưu điểm: làm trắng đường, dùng trong mặt nạ phòng độc
GV: Cacbon có tính chất hoá học của PK nhưng do C hđ hoá học yếu nên khả năng tác dụng với KL, H2, rất khó.
2. Tính chất hoá học
GV làm thí nghiệm đốt than trong lọ đựng khí O2
? Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ xảy ra
HS quan sát TN
- Nhận xét hiện tượng: C cháy sáng trong O2, PƯ toả nhiều nhiệt
- Viết PTPƯ
Cacbon tác dụng với oxi
t0
C(r) + O2(k) đ CO2(k)
Trước khi làm TN biểu diễn
GV cho HS quan sát H2
GV làm TN biểu diễn
H2 có màu đen
b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại
* Thí nghiệm
Yêu cầu HS quan sát TN
HS quan sát nhận xét.
- Màu đen của H2 chuyển dần sang màu đỏ, cốc nước vôi trong vẩn đục
t0
2CuO(r) + C(r) đ 2Cu(r) + CO2(k)
III. ứng dụng của cacbon
? Kim cương dùng để làm gì?
? Than chì dùng để làm gì?
? Cacbon vô định hình dùng để làm gì?
HS trả lời các câu hỏi
- Kim cương
- Than chì
- Cacbon về định hình.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (6’)
- Đọc kết luận SGK
t0
- Làm bài 2 SGK
t0
2CuO + C đ 2Cu + CO2
t0
2PbO + C đ 2Pb + CO2
t0
CO2 + C đ 2CO
2FeO + C đ 2Fe + CO2
C là chất khử
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm các bài tập: 3, 4, 5 SGK
………………………………………………………………………….
Tuần 17:
Các oxit của cacbon
Ngày soạn:29/12/2006
Tiết 34:
Ngày dạy: 5/1/2007
I. Mục tiêu:
- HS biết được.
- Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là: CO và CO2 và tính chất hoá học của 2 oxit này.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, quan sát, kỹ năng viết PTHH
II. Phương tiện dạy học:
* Dụng cụ: Bình kíp, lọ có nút, cốc
* Hoá chất: NaHCO3, HCl, nước, giấy quỳ tím
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1’)
9A …………… 9B ……………..
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Hs1: Nêu tính chất hoá học của cacbon? Viết PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới (30')
I. Cacbon oxit (CO = 28)
Yêu cầu HS đọc trong SGK nêu tính chất vật lý của CO
- Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
1. Tính chát vật lý
(SGK)
? Nêu tính chất của oxit trang tính
Không tác dụng với H2O với kiềm và axit
2. Tính chất hoá học
a. CO là oxit trung tính
- CO không PƯ với H2O, với kiềm và axit
GV hướng dẫn PƯ CO với CuO, Fe3O4
HS viết các PTPƯ của CO với các oxit kim loại.
b. CO là chất khử
t0
* T/d với các oxit kim loại.
t0
CuO(r) + CO(k) đ Cu(r) + CO2(k)
Fe3O4(r) + 4CO(k) đ 3Fe(r)+ 4CO2(k)
? CO cháy có hiện tượng gì?
? Viết PTPƯ xảy ra
CO cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt
t0
* Tác dụng với oxi
2CO(k) + O2(k) đ 2CO2(k)
Dựa vào tính chất vật lý và tính chất hoá học của CO hãy nêu ứng dụng của CO
HS nêu ứng dụng của CO
- Dùng làm nhiên liệu
- Làm chất khử để điều chế các kim loại
3. ứng dụng
(SGK)
II. Cacbon đioxit (CO2= 44)
GV cho HS quan sát lọ đựng khí CO2 và nhận xét tính chất vật lý
- Làm TN rót CO2 từ cốc này sang cốc có ngọn nến đang cháy và yêu cầu HS nhận xét
HS nêu được
-CO2là chất không màu, không mùi, nặng hơn không khí
- CO2 không dùng trì sự cháy sự sống
1. Tính chất vật lý
(SGK)
2. Tính chất hoá học
GV làm TN yêu cầu HS nhận xét hiện tượng
Quan sát TN và nêu hiện tượng: Giấy quỳ chuyển màu hồng đ mất màu khi đun nóng
a. Tác dụng với nước
* Thí nghiệm
? Tại sao lại như vậy
Do: CO2 PƯ với nước sinh ra axit, khi đun CO2 bay lên làm mất tính axit
Yêu cầu HS viết PTPW
HS lên bảng viết PTPƯ
CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd)
Yêu cầu HS viết PTPƯ
CO2 + NaOH tạo ra 2 muối
HS lên bảng viết PTPƯ xảy ra
b. Tác dụng với dd bazơ
CO2(k)+2NaOH(dd)đNa2CO3(dd)+H2O(l)
CO2(k)+NaOH(dd)đ NaHCO3(dd)
Yêu cầu HS viết PTPƯ CO2+CuO
CO2+NaOH tạo ra 2 muối
- HS viết PTPƯ
- Kết luận: CO2 là oxit axit
c. Tác dụng với oxit bazơ
CO2(k) + CaO (r)đ CaCO3(r)
? CO2 được sử dụng trong những lĩnh nào?
- CO2 dùng để: chữa cháy bảo quản thực phẩm.
sản xuất nước giải khát có ga sản xuất sôđa, phân đạm
3. ứng dụng (SGK)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Đọc kết luận SGK
- So sánh tính chất hoá học của CO và CO2
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Học bài
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Ôn tập chuẩn bị giờ sau.
File đính kèm:
- Hoa 9 - 1.doc