Bài giảng Tuần 16- Tiết 31. tính theo công thức hoá học(tiếp)

- Hs được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

- Hs được luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 16- Tiết 31. tính theo công thức hoá học(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16- Tiết 31. Tính theo công thức hoá học(Tiếp) I. Mục tiêu Hs được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Hs được luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học II. Phương pháp Nêu vấn đề III. Tiến trình bài giảng Gv-Hs Mở bài: Bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về các dạng bài tập liên quan tới tính toán dựa theo công thức hoá họcđ Gv: Đưa ra một số bài tập như: Bài tập 1: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết : Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A đối với hiđrô là 8,5 Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12 l khí A (đktc) Bảng Tiết 31. Tính theo công thức hoá học(tiếp) I. Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí Gv: yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra cách làm: Tính MA Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Gv: yêu cầu hs làm bài vào vở, sau đó gọi đại diện hs lên bảng chữa. Hs1:đ MA = . = 8,5 .2 = 17g Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = = 14g mH = = 3g Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: nN = = 1 mol nH = = 3 mol đ công thức hoá học của A là NH3 b. Số mol phân tử NH3 trong 1,12lit khí (ở đktc) là : = = =0.05 mol Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol đ Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH3 là: 0,05. 6.1023 = 0,3.1023 (nguyên tử) Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.3 = 0,15 mol đ Số hạt nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15.6.1023 = 0,9.1023 nguyên tử Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 Gv: yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra cách làm: Tính M Xác định thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất Gv: yêu cầu các nhóm thảo luận xem còn có cách khác không. Gv: Hướng dẫn 1 cách khácđ II. Luyện tập các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. M = 27.2 +16.3 = 102 g Thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất: %A = = 52,94% %O = 100% - 52,94% = 47,06% Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất: mAl = = 16,2g mO = = 14,4g Hoặc mO = 30,6- 16,2 = 14,4g Cách 2: M = 27.2 +16.3 = 102 g Lập luận: Trong 102g Al2O3 có 27. 2 g Al và 16. 3g O Vậy trong 30,6 g Al2O3 có x g Al và y g O x = mAl = = 16,2g y = mO = = 14,4g Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3g natri ? Bài tập 3 khác bài tập 2 ở chỗ nào Hs... Hs suy nghĩ làm bài tập vào vở Gv: Gọi đại diện hs lên chữa BTVN: 21.3, 21.5, 21.6 sbt trang 24. M= 23.2 + 16.4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có 46 g Na Vậy x g Na2SO4 có 2,3 g Na x = = 7,1 g Na2SO4

File đính kèm:

  • docTiet 31. tinh theo cong thuc hoa hoc(tiep).doc
Giáo án liên quan