1.Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học chobiết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học
2.Kĩ năng:
- Tính khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định và ngược lại
- Tính thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 17 tiết : 33 bài 22: tính theo phương trình hoá học( tiết hai), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17
Tiết : 33
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( T2)
Ngày soạn: 3/1/2013
Ngày dạy : 5/1/2013
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:
1.Kiến thức: Biết được:
Phương trình hoá học chobiết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
Các bước tính theo phương trình hoá học
2.Kĩ năng:
Tính khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định và ngược lại
Tính thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học
3.Thái độ: : Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Tính thể chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:Bảng phụ ghi sẵn các bài tập,phiếu học tập .
Học sinh :Bảng con
Ôn lại:
+ Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ Các công thức tính tỉ khối của chất khí.
2.Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp ..
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-HS1: Nêu các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất
-HS2:
Bài tập 1: Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau:
Al + Cl2 4 AlCl3
-Yêu cầu cả lớp cùng làm bài tập, kiểm tra vở bài tập của 1 số HS.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS1: Các bước tiến hành:
b1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4:Tính theo yêu cầu của đề bài.
-HS2: Tóm tắt:Bài tập 1
Cho
-Al + Cl2 4 AlCl3
-mAl = 2,7g
Tìm
Ta có:
- PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3
2mol 3mol
0,1mol g
g
3.Bài giảng Làm thế nào để tính được thể tích của chất tham gia hay chất sản phẩm theo phương trình hoá học? Bài học hôm nay sẽ giúp cgo các em trả lời câu hỏi này
.HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 :Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm .
GV: treo bảng phụ ghi bài tập sau:
“Đốt cháy cacbon trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacboníc”
? Gọi 1 HS viết phương trình hoá học
GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi sau:
“ Hãy tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 40 g khí oxi tham gia phản ứng ”
? Gọi 1 HS đọc đề bài
? Bài cho chúng ta biết những yếu tố nào? Yêu cầu chúng ta làm gì ?
?Em hãy nêu công thức tính thể tích chấ khí ở đktc ?
? Làm thế nào tính được số mol của CO2
? Em hãy nêu công thức tính số mol của khí oxi
? Gọi 1 HS khá lên giải , các Hs còn lại thảo luận theo nhóm
Ví dụ 2: Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam cacbon.
? Gọi 1HS đọc đề bài
? Gọi 1Hs viết PTHH xảy ra
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì? Và cho ta biết những gì ?
? Em hãy nêu cách giải bài toán và gọi HS lên giải bài toán này ? các HS khác thảo luận theo nhóm
? Qua 2 ví dụ trên em hãy thảo luận tìm ra các bước giải bài toán tìm thể tích của chất khí tham gia và sản phẩm ?
GV: chốt lại và gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc đề
HS viết PTHH
HS đọc đề bài
HS nêu các giá trị bài cho và cần tìm
V= n. 22,4
Dựa vào PTHH
n = m/M
- Đại diện học sinh lên giải , các học sinh còn lại thảo luận theo nhóm
Hs đọc đề
- Đại diên học sinh viết PTHH
à Tìm thể tích khí oxi
1 HS khá giải, các HS khác thảo luận
HS thảo luận
- Đại diện học sinh đọc phần ghi nhớ
I. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM.
Ví dụ 1
Giải.
Số mol khí oxi tham gia pứ là
n = m/M = 40/32= 1,25 mol
PTHH xảy ra là:
S + O2 SO2
Theopt :1 mol 1mol 1mol
Theo đề : 1.25mol 1.25 mol
Vậy số mol của CO2 là : 1.25 mol
Thể tích khí CO2(đktc) sinh ra là:
V = 22,4. 1,25 = 28 lít
Ví dụ 2:
Giải.
Số mol cacbon tham gia pứ là
n =
PTHH của cacbon cháy trong oxi là
C + O2 CO2
Theo pt : 1 mol 1 mol
Theo đề : 0.2mol 0.2mol
Thể tích khí oxi cần dùng(đktc) là:
Các bước tiến hành :
Sách giáo khoa phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt
Cho
-mS = 1,6g -
Tìm
a.PTHH b.-
-
a. PTHH: S + O2 SO2
b.TheoPTHH
g
Ta có:
*Cách 2: theo PTHH
g
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố
? Các bước tính thễ tích các chất trước và sau phản ứng
? Gv : treo bảng phụ các câu hỏi sau : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất
Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là :
Câu 1: Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là :
a. n = m/M b. m = n* M c. V = n *22.4 d.V = n * 24
Câu 2: Thể tích của 0.2 mol CO2 ( Đktc ) là :
a. 22.4 l b. 4.48 l c. V = 44.8l d.5.6l
* Đáp án : 1. c ;2 b
2.Dặn dò :
Học bài
Làm bài tập 1a, 3, 4 SGK
Ôn lại kiến thức và chuan bị bài : bài luyện tập 4
+ Ôn lại kiến thức cần nhớ
+ Làm bài tập
File đính kèm:
- tiết 33 Tính theo phuong trinh hoa hoc (t2).doc