1.Kiến thức:
- Củng cố khái niệm mol . khối lượng mol . thể tích mol của chất khí
- Mối quan hệ khối lượng , thể tích và lượng chất
- Tỉ khối của chất khí , các bước tính theo phương trình hoá học và công thức hoa học
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm các chất
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 17 tiết : 34 bài 23: bài luyện tập 04, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17
Tiết : 34
Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4
Ngày soạn: 17/12/2012
Ngày dạy : 19/12/2012
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh :
1.Kiến thức:
Củng cố khái niệm mol . khối lượng mol . thể tích mol của chất khí
Mối quan hệ khối lượng , thể tích và lượng chất
Tỉ khối của chất khí , các bước tính theo phương trình hoá học và công thức hoa học
2.Kĩ năng:
Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm các chất
Tính khối lượng , thể tích chất tham gia và sản phẩm tạo thành theo phương trình hoá học
3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Tính khối lượng , thể tích chất tham gia và sản phẩm tạo thành theo phương trình hoá học
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:máy chiếu , bảng phụ
Học sinh : Chuẩn bị trước bài,ô n lại các kiến thức về :
Củng cố khái niệm mol . khối lượng mol . thể tích mol của chất khí
Mối quan hệ khối lượng , thể tích và lượng chất
Tỉ khối của chất khí , các bước tính theo phương trình hoá học và công thức hoa học
2.Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ…
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :1’
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài giảng 1:’ Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết , bài hocï hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức chương II
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Oân lại kiến thức cần nhớ của chương III
Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
1
3
m
g
n
g
Vkhí
f
f
2
4
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?
I . Kiến thức cần nhớ
-1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
-Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn.
-Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
-Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
1.m = n . M 2.
3. 4.V = n . 22,4
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 5 SGK/ 76: giáo viên c
treo bảng phụ bài tập
+Có , hãy viết biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
Bài tập 3 SGK/ 79
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
II. Luyện tập
Bài 5/76
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
Cho
-VA = 11,2l
-
-75%C và 25%H
Tìm
-Ta có :
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g 1mol
Bài 3/79
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
- dạng bài tập xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất .
Cho
K2CO3
Tìm
a.
b.%K ; %C ; % O
a.
b.Ta có:
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố::Nhắc lại nội dung chính của bài cần phải chú ý .
Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3?(Fe=56, =16)
Tóm tắt : Cho CTHH hợp chất Fe2O3
Tìm : % Fe và % O
Giải
M = 56.2 + 16.3 = 160 g (0.25 đ )
Trong 1 mol Fe2O3 có (0.25 đ ) +2mol nguyên tử Fe : 2x56 = 112 g
+ 3mol nguyên tử O : 3x16 = 48 g
%Fe = (112/ 160).100% = 70% (0.25 đ ) %O = (48/ 160) 100% = 30%(0.25 đ )
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
2.Dặn dò
Học bài
CHuẩn bị ôn tập học kỳ I :
+ Học đề cương
+ Hoàn thành tất cả các bài tập
Phần phụ lục :
File đính kèm:
- tiết 34. bài luyện tập 4.doc