Bài giảng Tuần : 17 tiết : 35 ôn tập học kỳ I

 1.Kiến thức:

- Hóa trị ? Cách tìm công thức hóa học dựa trên hóa trị của nguyên tố

- Khái niệm hiện tượng hóa học , hiện tượng vật lý

- Phản ứng hóa học ? Diễn biến của phản ứng hóa học ? Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra

- Định luật bảo toàn khối lượng

- Khái niệm mol , khối lượng mol và thể tích mol

- Các công thức hóa học cần nhớ

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 17 tiết : 35 ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17 Tiết : 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy : 22/12/2012 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh : 1.Kiến thức: Hóa trị ? Cách tìm công thức hóa học dựa trên hóa trị của nguyên tố Khái niệm hiện tượng hóa học , hiện tượng vật lý Phản ứng hóa học ? Diễn biến của phản ứng hóa học ? Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra Định luật bảo toàn khối lượng Khái niệm mol , khối lượng mol và thể tích mol Các công thức hóa học cần nhớ 2.Kĩ năng:Lập công thức hoá học dựa trên hóa trị của nguyên tố Cân bằng phản ứng hóa học Sử dụng thành thạo các công thức Tính thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học trong hợp chất . Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm tạo thành 3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Tính thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học trong hợp chất . Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm tạo thành III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên:Thiết bị sử dụng bài giảng điện tử . Bảng nhóm Phiếu học tập : Học sinh : Chuẩn bị trước bài,ô n lại các kiến thức 2.Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ… IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp :1’ 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài giảng 1:’ Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ I , bài hocï hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức chương II GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Oân lại kiến thức cần nhớ của học kỳ I (10’’) Gv chiếu nội dung từng câu hỏi và yêu cầu lần lượt Hs trả lời dựa và nội cung của đề cương ? Hóa trị là gì ? Biểu thức ? ? Hiện tượng hóa học là gì ? - Gv chiếu bải tập vận dụng 1 : ? Hiện tượng vật lý là gì ? ? Phản ứng hóa học là gì ? ? Diễn biến của phản ứng hóa học ? Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? - Chiếu bài tập vận dụng 2 : ? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? Biểu thức của định luật ? ? Phương trình hóa học ? ? Mol là gì ? ? Khối lượng mol là gì ? ? Thể tích mol là gì ? I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Hs lần lượt trả lời : 1. Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử )la con số biểu thị khả năng liên kết của nhóm nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ) Axa B yb - Theo quy tắc : x x a = y x b 2. Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới là hiện tượng hóa học 3. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu là hiện tượng vật lý 4. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác . 5. Trong 1 phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đội thành phân tử khác . 6. Dấu hiệu phản ứng hóa học : Có chất mới tạo thành , màu sắc , trạng thái , tỏa nhiệt , phát sáng à Hs làm 7. Trong một phản ứng tổng khối lựợng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của chất tham gia A + B à C + D à Biểu thức : m A + m B à m C + m D 8. Phươnbg trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học 9. Mol là lượng chất chứa 6x10 23 nguyên tử hay phân tử chất đó +Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó + Thể tích mol là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó . Hoạt động 2: Luyện tập (30’’) - Gv chiếu đề bài tập và hướng dẩn theo dõi và yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức và hoàn thành các dạng bài tập sau : 1 Dạng 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm a. Kali (I) và nhóm (SO)4 (II) c. Bari (II) và Cl (I) b. Natri (I) và oxi d. sắt (III )và nhóm(OH) (I) ? nhắc lại các bước lâp công thức hoá học? ? Nhắc lại qui tắc hoá trị ? ?gọi 4 HS làm ? ? Chiếu kết quả bài tập 2 Dạng 2: cân bằng các PTHH sau: a. Al + Cl2 AlCl3 b. Fe2O3 + H2 Fe + H2O c. P + O2 P2O5 d. Al(OH)3 Al2O3 + H2O ? Nhắc lại các bước lập PTHH? 3 Dạng 3: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a. Fel2O3 (Fe = 56, O = 16 ) b. H2SO4 ( H= 1 , S = 32 , O = 16 ) 4. Dạng 4 : Tính khối lượng , thể tích các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học Cho phương trình hĩa học sau : Fe+ HCl ---> FeCl2 + H2 Nếu cĩ 5.6 sắt gia phản ứng hãy : Tính số mol Fetham gia phản ứng Hãy lập phương trình hóa học xảy ra? Tính khới lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng? Tính thể tích khí H2(ở đktc) tạo thành sau phản ứng? II. LUYỆN TẬP -2. Dạng 2 : Lập CTHH a. K2SO4 ; b. BaCl2 c. Na2 O d. Fe (OH)3 3. Dạng 3 : cân bằng các PTHH sau: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c. 4P + 5O2 2P2O5 d. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 4. Dạng 4 : Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất a. M = 56.2 + 16.3 = 160 g %Fe = (112/ 160).100% = 70% %O = (48/ 160) 100% = 30% Hoặc %O = 100% - 70% = 30% b. M = 98 g - Thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất H2SO4 là %H = = 2.04 % %S = = 32,65% % O = 100% - ( %H + %S ) = 100 – 34,69 = 67,31% Bài giải Số mol Fe tham gia phản ứng là : 5.6/56 = 0.1mol Phương trình hoá học: Fe+ 2HCl à FeCl2 + H2 Theo pt : 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol Theo đề : 0.1 mol à 0.1 mol 0.1 mol Khối lượng FeCl2 tạo thành là: 0.1*127 = 12.7 g Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là: : 0.1*22.4=2.24 l V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố:3’ :Nhắc lại nội dung chính của bài cần phải chú ý . 2.Dặn dò :2’ Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, và phần ôn tập Xem lại các dạng bài tập đã ôn tập trong bài ôn tập, cách lập CTHH từ % các nguyên tố Tiết sau kiểm tra học kì I, chuẩn bị giấy nháp, bút, thước , máy tính

File đính kèm:

  • docTIET 35.doc
Giáo án liên quan