Bài giảng Tuần: 18 thi học kì I

1.1 Kiến thức:

- Chất, nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, phản ứng hóa học, phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng: n, m, V.- Giúp HS có tinh thần trách nhiệm trong học tập, ý thức kỷ luật tốt

1.2 Kĩ năng:

Lập CTHH, PTHH, tính toán hóa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần: 18 thi học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 THI HỌC KÌ I 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: - Chất, nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, phản ứng hóa học, phương trình hóa học và chuyển đổi giữa các đại lượng: n, m, V.- Giúp HS có tinh thần trách nhiệm trong học tập, ý thức kỷ luật tốt 1.2 Kĩ năng: Lập CTHH, PTHH, tính toán hóa học. 1.3Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, yêu khoa học - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trật tự khi làm bài kiểm tra 2. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Định luật bảo toàn khối lượng 1/HS biết được nội dung định luật bảo toàn khối lượng . 2/HS hiểu kiến thức về chất để giải thích định luật bảo tồn khối lượng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10 1 1 10 2 2 20 Tỉ khối của chất khí 3/HS vận dụng kiến thức về tỉ khối để xác định độ nặng nhẹ của chất khí. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20 1 2 20 Phương trình hoá học. ý nghĩa của PTHH. 4/HS vận dụng được cách lập PTHH, ý nghĩa của PTHH để lập PT HH Số câu Số điểm Tỉ lệ % 6 4.5 45 6 4.5 45 Tính khối lượng của chất 5/ HS vận dụng cách tính theo phương trình hóa học để làm bài toán Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1.5 15 1 1.5 15 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 1 10 1 1 10 8 8 80 10 10 100 3.NỘI DUNG ĐỀ: LÍ THUYẾT:(2đ) Câu 1 (2đ): a/Nêu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? b/ Giải thích vì sao “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn”? BÀI TẬP: ( 8đ): Câu 2:(2đ) Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần? Câu 3(2đ):Lập PTHH cho các phản ứng sau a/ Zn + O2 4 ZnO b/ CaO + H2O 4 Ca(OH)2 c/ Mg + HCl 4 MgCl2 + H2 d/ FeSO4 + NaOH 4 Fe(OH)2 + Na2SO4 Câu 4.( 4đ) Cho kim loại nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sun fat (Al2(SO4)3 và khí hiđro (H2) a/ Lập PTHH cho phản ứng b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng? c/ Tính khối lượng của nhôm Sunfat thu được khi cho 2,7 gam nhôm tham gia phản ứng? ( Biết S: 32 ; 0: 16 ; Al: 27 ; H:1 ) 4.HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu Nội dung đáp án Thang điểm Câu 1:( 2đ) Nội dung ĐLBTKL: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng các nguyên tử không đổi . Vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn. 1điểm 1điểm Câu 2: (2đ) Áp dụng: d(A/B) = MA/MB hay d(A/B) = MA/29 Ta có: d(SO2)/dkk = 64/29 = 2,21 >1 Vậy SO2 nặng hơn không khí 2,21 lần 0,5 1 0,5 Câu 3: (2đ) a/ 2 Zn + O2 Š 2ZnO b/ CaO + H2O š Ca(OH)2 c/ Mg + 2HCl š MgCl2 + H2 d/ FeSO4 + 2NaOHš Fe(OH)2 + Na2SO4 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (4đ) a/ 2 Al + 3H2SO4 š Al2(SO4)3 + 3H2 b/ Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2:3 Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2:1 Số nguyên tử Al : Số phân tử H2 = 2 : 3 c/ nAl = m/M = 2,7/27 = 0,1 (mol) nAl2(SO4)3 = ½ nAl = ½ x 0.1 = 0,05 (mol) mAl2(SO4)3 = 0.05 x 342 = 17,1(g) 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5.KẾT QUẢ KIỂM TRA: Lớp TSHS G K TB Y K SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 8a1 8a2 8a3 TC 6.RÚT KINH NGHIỆM: 1.Nguyên nhânyếu kém: 2.Hướng khắc phục:

File đính kèm:

  • doc36 thi.doc
Giáo án liên quan