Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cặp chất nào sau đây?
A. K2CO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và Ba(OH)2
C. K2SO3 và HCl D. Na2SO4 và H2SO4
Câu 2: H2SO4 loãng không phản ứng với dãy chất nào trong các dãy chất sau:
A. Fe, Al, Zn B. CuO, Al2O3, CaCO3
C. Cu, Ag, NaCl D. Hg, Cu(OH)2, Fe(OH)3
Câu 3: Trong các dãy oxit sau, dãy oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. CaO ; SO2 ; P2O5 B. BaO ; P2O5 ; Na2O
C. CaO ; Na2O ; CO2 D. CO2 ; SO2 ; P2O5
Câu 4: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 0,45M D. Kết quả khác
Câu 5: Trong các dãy oxit sau, dãy oxit nào tác dụng được với nước:
A. K2O ; Na2O ; CuO B. SO2 ; Na2O ; K2O
C. MgO ; CuO ; SO2 D. P2O5 ; CaO ; CuO
Câu 6: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO3 và NaNO3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:
A. HCl B. KCl C. NaOH D. Na2SO4
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học Lớp 9 - Tuần 5 - Đề 2 - Trường THCS Tam Thanh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
TÊN: MÔN: HÓA HỌC 9
LỚP: TUẦN 5 – TIẾT PPCT: 10
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ 2:
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cặp chất nào sau đây?
A. K2CO3 và H2SO4 B. Na2SO3 và Ba(OH)2
C. K2SO3 và HCl D. Na2SO4 và H2SO4
Câu 2: H2SO4 loãng không phản ứng với dãy chất nào trong các dãy chất sau:
A. Fe, Al, Zn B. CuO, Al2O3, CaCO3
C. Cu, Ag, NaCl D. Hg, Cu(OH)2, Fe(OH)3
Câu 3: Trong các dãy oxit sau, dãy oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. CaO ; SO2 ; P2O5 B. BaO ; P2O5 ; Na2O
C. CaO ; Na2O ; CO2 D. CO2 ; SO2 ; P2O5
Câu 4: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 0,45M D. Kết quả khác
Câu 5: Trong các dãy oxit sau, dãy oxit nào tác dụng được với nước:
A. K2O ; Na2O ; CuO B. SO2 ; Na2O ; K2O
C. MgO ; CuO ; SO2 D. P2O5 ; CaO ; CuO
Câu 6: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO3 và NaNO3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:
A. HCl B. KCl C. NaOH D. Na2SO4
Câu 7: Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và H2. Thể tích H2 thu được (ở đktc ) là:
A. 1,12 lit B. 5,6 lít C. 2,24 lít D. 0,56 lít
Câu 8: Trong các dãy oxit sau, dãy oxit nào gồm toàn oxit axit?
A. CaO ; SO2 ; P2O5 B. SO2 ; P2O5 ; CO2
C. CaO ; Na2O ; CO2 D. CO2 ; SO2 ; Na2O
II. Tự luận: (6 điểm)
Bài 1: Viết phương trình hoá học thực hiện chuỗi chuyển đổi hoá học sau: (ghi rõ điều kiện nếu có.) ( 2 điểm)
CaCO3 (1) CaO (2) Ca(OH)2 (3) CaCl2
(4)
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Na2SO4 ; H2SO4 ; NaNO3. Viết PTHH nếu có. (1,5 điểm)
Bài 3: Cho 5,6 lít SO2 (ở đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH, thu được dung dịch K2SO3 và H2O. (2,5 điểm)
a. Tính khối lượng KOH cần dùng..
b. Tính nồng độ mol của dung dịch K2SO3 thu được. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c. Trung hoà hoàn toàn lượng bazơ trên bằng dung dịch H2SO4 0,25M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hoà lượng bazơ trên.
( Biết: Fe = 56 ; K = 39 ; O = 16 ; H = 1 )
ĐÁP ÁNĐỀ 2
A. Trắc nghiệm: 4 điểm. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
D
B
B
A
A
B
B. Tự luận: 6 điểm
Bài 1: Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 điểm
(1) CaCO3 to CaO + CO2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Bài 2: Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử 0,25 điểm:
- Dùng quỳ tím nhận được H2SO4 (vì làm quỳ tím hóa đỏ) 0,25 điểm
- Dùng dung dịch BaCl2 nhận được Na2SO4 (vì có kết tủa trắng xuất hiện) 0,25 điểm
- Còn lại là NaNO3 0,25 điểm
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 điểm
Bài 3
- Số mol SO2 tham gia phản ứng: 0,5 điểm
- Phương trình hoá học: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O 0,5 điểm
1mol 2mol 1mol
0,25mol 0,5mol 0,25mol
a. Khối lượng KOH: 0,25 điểm
b. Nồng độ mol của dung dịch K2SO3: 0,5 điểm
- Phương trình hoá học: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 0,5 điểm
1mol 2mol
0,25mol 0,5mol
c. Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng: 0,25 điểm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_lop_9_tuan_5_de_2_truong_thcs_tam.doc