Bài giảng Tuần 19 tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat

A . Mục tiêu

+ Học sinh nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền , nắm được tính tan của một số muối cacbonat phổ biến để viết đúng phương trình hoá học .

+ Học sinh nắm được phản ứng giữa muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat .

+ Học sinh nắm được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 19 tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu + Học sinh nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền , nắm được tính tan của một số muối cacbonat phổ biến để viết đúng phương trình hoá học . + Học sinh nắm được phản ứng giữa muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat . + Học sinh nắm được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi . + Rèn luyện kĩ năng quan sát và tư duy + Giáo dục cho các em tính cẩn thận , ý thức học tập bộ môn . B . Chuẩn bị Gv : Bảng phụ , tranh phóng to hình 3-17 , 3-16 Hs : Học thuộc bài cũ + Đọc trước bài mới C . Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) GV : Nêu các tính chất hoá học của CO2 , viết phương trình phản ứng cho mỗi tính chất và ứng dụng của nó trong thực tế đời sống ? Hs Nêu như sách giáo khoa GV ? Viết phương trình phản ứng của CO với a , Khí oxi b , CuO HS : Viết phương trình phản ứng t0 2 CO + O2 2 CO2 t0 CuO + CO Cu + CO2 Gv : Cho học sinh nhận xét và ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 1 . Axit cacbonic ( H2CO3) ( 7 phút ) GV : Yêu cầu hs nghiên cứu mục I.1 sách giáo khoa Gv : Khí CO2 có hoà tan trong nước không ? với tỷ lệ thể tích bằng bao nhiêu ? GV : Thuyết trình : Nước tự nhiên , nước mưa hào tan CO2 , một phần tạo nên dung dịch H2CO3 , phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2 GV : Cho biết tính chất hoá học của axit cacbonic 1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí HS : CO2 tan được trong nước tạo thành dung dịch H2CO3 = 9: 100 2 , Tính chất hoá học HS : Trả lời và ghi vào vở H2CO3 là axit yếu : Dung dịch axit cacbonic làm quỳ tím hoá đỏ nhạt H2CO3 là axit không bền : Bị phân huỷ ngay trong phản ứng hoá học H2CO3 CO2 + H2O Hoạt động 2 II. Muối cacbonat ( 20 phút ) GV : Thế nào là muối cacbonat ? Thành phần phân tử có chứa gốc nào ? GV : Dựa vào sự có hoặc không nguyên tử H trong gốc axit ta có thể chia muối cacbonat thành mấy loại ? Nêu tên cho ví dụ và khái niệm về mỗi loại muối Gv : Yêu cầu học sinh nhắc lại tính tan của cac muối cacbonat GV : Yêu cầu học sinh dựa vào tính chất hoá học của muối dự đoán tính chất hoá học của muối cacbonat Gv : Bổ sung thêm nếu học sinh nêu thiếu tính chất . Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm với các thao tác được ghi trên bảng phụ . TN 1 : dd Na2CO3 và dd NaHCO3 tác dụng vơí dd HCl TN 2 : Cho dd K2CO3tác dụng với Ca(OH)2 GV : Lưu ý trường hợp : dd muối hidrocacbonat + dd kiềm sinh ra muối trung hoà và nước . TN 3 : dd Na2CO3 tác dụng vơí dd CaCl2 GV : Giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt phân + Hầu hết các muối cacbonat trung hoà đều bị nhiệt phân huỷ trừ hai muối của kim loại kiềm là Na và K GV : Qua các tính chất hoá học của muối cacbonat em hãy cho biết các ứng dụng của chúng 1 . Phân loại HS : Muối cacbonat là muối của axit cacbonic Có gốc – HCO3 hoặc CO3 + Có hai loại muối a , Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3 , CaCO3 .... b , Muối cacbonat axit : NaHCO3, Ca(HCO3)2 .... Hs trả lời khái niệm về mỗi loại muối 2 . Tính chất a .Tính tan : Hs : Đa số các muối cacbonat trung hoà đều không tan trừ hai muối của kim loại kiềm Na , K ... Hầu hết cac muối cacbonat axit đều tan b , Tính chất hoá học HS : Muối cacbonat tác dụng được với axit mạnh , kiềm , muối Hs : Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát nhận xét : Có hiện tượng sủi bọt khí Ghi kết luận và phương trình phản ứng xảy ra . Hs : Ghi vào vở a , Muối cácbonat tác dụng với axit : Na2CO3+2HCl 2NaCl CO2+H2O NaHCO3+HCl NaCl + CO2+H2O Hs : Thực hiện như trên và ghi vào vở b , Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3+Ca(OH)2 CaCO3+ 2 KOH HS : NaHCO3 +NaOH Na2CO3+ H2O Hs : Thực hiện như trên và rút ra kết luận c , Muối các bonat tác dụng với muối Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl HS : Nghe và ghi vào vở d , Muối cacbonat bị nhiệt phân t0 CaCO CaO + CO2 t0 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 3 . ứng dụng : SGK / 90 (học sinh nêu ứng dụng như sgk ) Hoạt động 4 Chu trình của cacbon trong tự nhiên ( 3 phút ) GV : Thông báo đoạn mở đầu của sgk trang 90 Gv : Thuyết trình theo hình 3.17 sgk HS : Nghe và ghi vào vở 4 . Củng cố ( 6 phút ) Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập 1 : Hãy cho biết các cặp chất sau cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau a , H2SO4 và KHCO3 b , KCl và Na2CO3 c , BaCl2 và K2CO3 d , Ba(OH)2 và Na2CO3 Viết phương trình phản ứng xảy ra ? HS : Hoạt động theo nhóm sau đó đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày lời giải sau đó các nhóm khác nhận xét chéo nhóm 5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) Học thuộc các tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat Viết được các phương trình phản ứng có liên quan Làm bài tập : 1 ,2, 3 , 4, 5 trang 91 sgk Đọc trước bài : Silic – Công nghiệp silcat D . Rút kinh nghiệm Tiết 38 : Silic – Công nghiệp silicat Ngày soạn : Ngày dạy : A . Mục tiêu + Học sinh nắm được Si là một phi kim , SiO2 là một oxit axit , biết được thế nào là công nghiệp silicat , hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh + Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học – thu thập thông tin trong thực tế + Giáo dục cho các em có hứng thú với khoa học B . Chuẩn bị Gv : Bảng phụ ghi nội dung bài tập Hs : Đọc trước bài mới C . Các hoạt động trên lớp 1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) GV ? Dựa vào tính chất của muối cacbonat . Hãy nêu tính chất hoá học của muối K2CO3 . Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? Hs1: Lên bảng trình bày Hs 2 : Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hoá C đ CO2 đCaCO3đ NaHCO3đ Na2CO3 GV : Cho học sinh nhận xét từng phần và ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I . Silic ( 15 phút ) GV : Giới thiệu bài học GV ? Hãy cho biết kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của Silic GV : Giới thiệu trạng thái tự nhiên GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk sau đó đặt câu hỏi như sau : Nêu tính chất của Si ? GV : Bổ sung nếu học sinh trả lời còn thiếu HS : trả lời và ghi KHHH : Si NTK : 28 1 . Trạng thái thiên nhiên HS : Nghe và ghi bài Trong tự nhiên Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất . Tồn tại ở dạng hợp chất 2 . Tính chất -Là chất rắn màu xám khó nóng chảy Silic tinh khiết là chất bán dẫn Là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn Cl , C .. Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao . t0 Si + O2 đ SiO2 Hoạt động 2 II . Silic đioxit -SiO2 ( 7 phút ) GV : Si là một phi kim nên oxit của nó thuộc loại oxit nào ? Vì sao ? SiO2 là một oxit axit nên nó có tính chất hoá học nào ? Viết phương trình phản ứng xảy ra . Gv : Giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát trắng , thạch anh Hs : SiO2 là m,ột oxit axit vì có axit tương ứng là ( H2SiO3 ) Hs : Trả lời và ghi vào vở : a , Tác dụng với kiềm SiO2 + 2 NaOH đ Na2SiO3 + H2O b , Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO đ CaSiO3 c , SiO2 không tác dụng với nước Hoạt động 3 III . Sơ lược về công nghiệp Silicat ( 10 phút ) GV : Cho học sinh đọc sgk , trả lời câu hỏi : Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? GV : Các em hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã gặp trong thực tế ? Gv : Cho học sinh quan sát hình 3.19 sgk GV : Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản xuất đồ gốm Gv : Bổ sung thêm : fenpat là khoáng vật có thành phần gồm các oxit của silic , nhôm , kali , natri , canxi ... Gv : Cho học sinh nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi : Sản xuất đồ gốm gồm những giai đoạn nào ? Gv : ? ở nước ta có những cơ sở sản xuất đồ gốm nào ? Gv : Giới thiệu mở đầu như sgk Gv ? Nghiên cứu sgk cho biết nguyên liệu chính để sản xuất xi măng .? Gv : Thuyết trình về công đoạn chính để sản xuất ximăng Gv : Hãy nêu một vài cơ sở sản xuất xi măng mà em biết Gv ? Nghiên cứu sgk và cho biết nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh là gì ? Gv : Giới thiệu các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh . Gv : Giới thiệu các phương trình phản ứng xảy ra khi sản xuất thuỷ tinh : to CaCO3 CaO + CO2 to CaO + SiO2 CaSiO3 to Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 Gv : Cho biết một số cơ sở sản xuất mà em biết ? Hs : Thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng Hs : Gạch ngói , sành sứ ... 1 . Sản xuất đồ gốm . HS : Trả lời và ghi bài . a , Nguyên liệu chính : Đất sét , thạch anh , fenpat b , Công đoạn chính Hs : Nêu như sgk c , Cơ sở sản xuất Hs : Bát Tràng , Hải Dương 2 . Sản xuất xi măng a , Nguyên liệu chính Hs : Đất sét , đá vôi . b , Công đoạn chính Hs nghe và ghi bài c , Cơ sở sản xuất Hs : Hà Tiên , Nghệ An , Hà Nam.... 3 . Sản xuất thuỷ tinh a , Nguyên liệu chính Hs : Trả lời như sgk b , Các công đoạn chính Hs : Nghe và ghi bài c , Cơ sở sản xuất : Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh . ... 4 . Củng cố ( 5 phút ) ? Nêu tính chất của Silic ? ? Silic đi oxit có những tính chất hoá học nào ? ? Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? Cho biết nguyên liệu chính , công đoạn chính , cơ sở sản xuất của mỗi ngành ? 5 . Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút ) Học thuộc nội dung phần củng cố Làm bài tập 1 ,2 ,3 ,4 trang 95 sgk Đọc trước bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóc học D .Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 9 TUAN 19.doc
Giáo án liên quan