1. Kiến thức:
HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muôtí cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
97 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tuần 19 tiết 37 Bài 29: axit cacbonic và các muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn:
Tiết: 37 Ngày dạy:
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muôtí cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng:
-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat: tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm.
-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat.
B.CHUẨN BỊ :
1.GV: Tranh vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên.
Hóa chất
Dụng cụ
*Các dung dịch: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
-Giá ống nghiệm,ống nghiệm (8)
-Ống hút, kẹp gỗ.
2.HS: Ôn lại tính chất hóa học của axit và muối.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit Cacbonic (H2CO3) (10’)
-Yêu cầu 1-2 HS đọc mục I.1 SGK àTrả lời các câu hỏi:
+Trong thiên nhiên axit cacbonic tồn tại ở đâu ?
+Hãy trình những tính chất vật lý của axit cacbonic mà em biết ?
-Hãy trình bày những tính chất hóa học của axit ?
àGiới thiệu về tính chất hóa học của axit cacbonic để HS ghi nhớ bài vào vở.
-Đọc SGK à trả lời được:
+Axit cacbonic có nhiều trong nước mưa.
+Axit cacbonic là chất lỏng.
-Nghe và ghi nhớ:
+H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 làm làm qùi tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
+H2CO3 là một axit không bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O:
H2CO3 D H2O + CO2
I. Axit Cacbonic
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
SGK/ 88
2. Tính chất hoá học.
Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
H2CO3 D H2O + CO2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối cacbonat (20’)
-Giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hòa và cacbonat axit.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về 2 loại muối cacbonat và gọi tên.
? Muối cacbonat được chia thành máy loại ?
-Giới thiệu tính tan của axit cacbonic:
-Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 …
-Hầu hết các muối cacbonat hiđrocacbonat đều tan trong nước.
* Tác dụng với dung dịch axit:
- Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm: cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl.
àHãy quan sát các ống nghiệm và nêu hiện tượng
àKhí thoát ra là khí CO2 dung dịch sau phản ứng là muối NaCl àYêu cầu HS viết phương trình phản ?
- Gọi HS nêu nhận xét.
* Tác dụng với dung dịch bazơ
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 à GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm.
-Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng để giải thích.
-Gọi HS nêu nhận xét.
-Giới thiệu: muối hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước à GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
* Tác dụng với dung dịch muối
-Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 à GV gọi HS nêu hiện tượng, và viết phương trình phản ứng và nhận xét.
* Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
-Giới thiệu:Nhiều muối cacbonat ( trừ các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm ) bị nhiết phân hủy, giải phóng khí cacbonic.
àHướng dẫn HS viết phương trình phản ứng .
-Yêu cầu các em HS đọc SGK/90 để trả lới câu hỏi : muối cacbonat có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
- Lấy ví dụ:
+Muối cacbonat trung hòa.
Na2CO3: natri cacbonat
CaCO3: canxi cacbonat
MgCO3: magie cacbonat
+Muối cacbonat axit ( hiđrocacbonat )
NaHCO3: natri hiđrocacbonat
Ca(HCO3)2:canxihiđrôcacbonat
HS: nghe và ghi bài.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
+Hiện tượng: có bọt khí thoát ra ở cả hai ống nghiệm.
-Viết phương trình phản ứng:
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2
-Nhận xét:Muối cacbonat + dung dịch axit manh à muối mới + khí cacbonic + nước
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
-Nêu hiện tượng: có vẩn đục trắng xuất hiện.
-Viết phương trình phản ứng:
K2CO3 + Ca(OH)2 à 2KOH + CaCO3¯
-Nhận xét: một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
-Ghi bài.
-Viết phương trình phản ứng:
NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O
-Làm thí nghiệm theo nhóm.
-Nêu hiện tượng: có vẩn đục trắng xuất hiện.
Phương trình:
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 +2NaCl
Nhận xét: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới.
-Viết phương trình phản ứng:
2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 à CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 à CaO + CO2
-Đọc SGK/ 90 à nêu các ứng dụng của các muối cacbonat.
II. Muối cacbonat
1. Phân loại.
Có hai loại muối: +Muối cacbonat trung hòa:
Ví dụ:
+Muối cacbonat axit.
Ví dụ :
2. Tính chất.
a.Tính tan
-Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
-Hầu hết các muối cacbonat hiđrocacbonat đều tan trong nước.
b. Tính chất hoá học.
-Tác dụng với dung dịch axit:
Muối cacbonat + dung dịch axit manh à muối mới + khí cacbonic + nước
Ví dụ :
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2
-Tác dụng với dung dịch bazơ:
Dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơ à muối mới + bazơ mới.
Ví dụ:
K2CO3 + Ca(OH)2 à 2KOH + CaCO3¯
Muối hiđro cacbonat + kiềm à muối trung hoà + nước
Ví dụ:
NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O
-Tác dụng với muối :
Dung dịch muối cacbonat + dung dịch muối khác à muối mới 1+ muối mới 2.
Ví dụ:
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 +2NaCl
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
Ví dụ: Ca(HCO3)2 à CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 à CaO + CO2
3. Ứng dụng:
SGK/ 90
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên (5’)
- Sử dụng tranh vẽ hình 3.17 để giới thiệu chu trình của cacbon trong tự nhiên.
-Quan sát tranh vẽ, nghe và tự ghi bài.
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên SGK/ 90
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (8’)
-Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
*Bài tập 1: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
-Treo bảng nhóm của HS lên bảng và gọi HS nhận xét.
*Bài tập 2: Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ:
C à CO2 à Na2CO3
BaCO3 NaCl
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau đó, gọi HS khác lên nhận xét .
*Làm bài tập 1: đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
-Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều:
-Nếu thấy chất bột không tan là CaCO3.
-Nếu thâtý chất bột tan tạo thành dung dịch là: NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
-Đun nóng các dung dịch vừa thu được.
-Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là dung dịch Ca(HCO3)2:
Ca(HCO3)2 à CaCO3¯ + H2O + CO2
-Nếu thấy bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì:
2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2
-Nếu không có hiện tượng gì là NaCl.
-Làm bài tập vào vở.
C + O2 à CO2
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 à BaCO3 +2NaOH
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài. Đọc mục “Em có biết ? “ SGK/ 91
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK /91.
-Đọc bài 30 SGK / 92,93,94
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần 19 Ngày soạn:
Tiết 38 Ngày dạy:
Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS biết được:
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn.
-Silic đioxit là chấtt có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh… Silic đioxit là một oxit axit.
-Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh…
2.Kĩ năng:
-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
-Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
-Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.GV: một số mẫu vật: đất sét, cát trắng, …
2.HS: sưu tầm một số mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về:
-Đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
-Sản xuất đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (15’)
- Kiểm tra lí thuyết HS 1:
Nêu các tính chất hoá học của muối cacbonat ?
-Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3, 4 (SGK/90)
-Yêu cầu các em HS khác nhận xét à chấm điểm.
-HS 1: Trả lới lí thuyết:
-HS 2: sửa bài tập 3 (SGK/90).
Viết các phương trình hoá học:
C + O2 à CO2
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O + CO2
-HS 3: chữa bài tập 4 (SGK/90).
Những cặp chất tác dụng được với nhau là:
H2SO4 + 2KHCO3 à K2SO4 + 2H2O + CO2
MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 à CaCO3¯ + 2NaCl
Ba(OH)2 + K2CO3 à BaCO3¯ + 2KOH
Vì: các cặp chất trên đều có phản ứng với nhau (theo tính chất hoá học), sau phản ứng có sinh ra chất khí (hoặc chất rắn) tách ra khỏi dung dịch.
Hoạt động 2: Silic (7’)
- Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic à GV tổng kết lại.
-Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).
-Yêu cầu các nhóm HS quan sát mẫu vật và nhận xét các tính chất vật lí.
à Giới thiệu:
+Silic là chất khó nóng chảy.
+ Dẫn điện kém.
+ Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
+ Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao à Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ?
à Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.
-Thảo luận nhóm à viết vào vở
+Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi.
+Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất.
-Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất.
-Nhận xét: Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy.
+ Có vẻ sáng của kim loại.
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao:
Si + O2 à SiO2
-Nghe GV giới thiệu và ghi bài .
I. Silic
1. Trạng thái tự nhiên
-Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất.
-Trong thiên nhiên, silic tồn tại ở dạng hợp chất.
2. Tính chất
+ Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém.
+ Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
+ Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao:
Si + O2 à SiO2
Hoạt động 3: Silic đioxit (SiO2) (5’)
-Đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Nó có tính chất hóa học như thế nào ?
àYêu cầu các nhóm thảo luận và ghi lại ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm .
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. à GV tổng kết.
-Thảo luận nhóm, nội dung phải được nêu như sau:
+SiO2 là oxit axit.
+Tính chất hoá học của SiO2 là:
-Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOH à Na2SiO3 + 3H2O
-Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + CaO à CaSiO3
-SiO2 không phản ứng với nước tạo thành axit.
II. Silic đioxit: là oxit axit.
-Tác dụng với kiềm (ở t0 cao)
SiO2 + 2NaOH à Na2SiO3 + 3H2O
-Tác dụng với oxit bazơ (ở t0 cao)
SiO2 + CaO à CaSiO3
-Không phản ứng với nước tạo thành axit.
Hoạt động 4: Sơ lược về công nghiệp silicat (15’)
-Giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic (như cát, đất sét…).
-Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh, rồi kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau:
+Nguyên liệu để sản xuất.
+Các công đoạn chính.
+Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở Việt Nam.
-Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK và thảo luận nhóm (phần xi măng) theo các nội dung sau:
+Thành phần chính của xi măng.
+Nguyên liệu chính.
+Các công đoạn chính.
+cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta.
-Cho HS quan sát mẫu vật bằng thủy tinh, đạoc SGK và nêu các nội dung sau:
+Thành phần của thủy tinh.
+Nuyên liệu chính.
+Các công đoạn chính.
+Các cơ sở sản xuất.
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét, bổ sung và ghi bảng.
-Quan sát mẫu vật, tranh ảnh, sau đó, thảo luận nhóm theo nội dung mà GV đã hướng dẫn.
-Quan sát mẫu vật và kể tên những sản phẩm đồ gốm: gạch, ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ.
+Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat.
+Các công đoạn chính:
1.Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật.
2.Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp.
+Cơ sở sản xuất :gốm, sứ Bát Tràng (Hà Nội); Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé…
-Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã hướng dẫn.
+Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và cacbonatxi aluminat.
+Nguyên liệu chính:
-Đất sét (có SiO2).
-Đá vôi (CaCO3); cát …
+Các công đoạn chính: SGK.
+Các cơ cở sản xuất: Nhà máy xi măng Hải Dương; Nhà máy xi măng Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên…
HS: Nêu các nội dung:
+Thành phần chính của thủy tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat (Na2SiO3) và canxi silicat (CaSiO3).
+Nguyên liệu chính:
-Cát thạch anh (cát trắng).
-Đá vôi: CaCO3
-Sôđa: Na2CO3.
+Các công đoạn chính:
1.Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
2.Nung trong lò khoảng 9000 thành thủy tinh dạng nhão.
3.Làm nguội từ từ, sau đó ép, thôtỉ thủy tinh dẻo thành các đồ vật.
Phương trình:
CaCO3 à CaO + CO2
CaO + SiO2 à CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 à Na2SiO3 + CO2
+Các cơ sở sản xuất :nhà máy sản xuất thủy tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
III. Sơ lược về công nghiệp silicat
1.Sản xuất đồ gốm, sứ.
-Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat.
-Các công đoạn chính:
+Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước àbột dẻo àsấy khô thành các đồ vật.
+Nung các đồ vật trong lò.
2.Sản xuất xi măng: Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
-Nguyên liệu chính:
+Đất sét (có SiO2).
+Đá vôi (CaCO3); cát …
-Các công đoạn chính: SGK.
1.Sản xuất thủy tinh: Thành phần chính của thủy tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat (Na2SiO3) và canxi silicat (CaSiO3).
-Nguyên liệu chính:
+Cát thạch anh (cát trắng).
+Đá vôi: CaCO3
+Sôđa: Na2CO3.
-Các công đoạn chính:
+Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
+Nung trong lò khoảng 9000 thành thủy tinh dạng nhão.
+Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật.
Hoạt động 5: Củng cố (4’)
-Gọi một HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
-Nhắc lại nội dung chính của bài.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 95
-Đọc bài 31 SGK / 117,118
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần 40 Ngày soạn:
Tiết 39 Ngày dạy:
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Oâ nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. Aùp dụng với chu kì 2, 3 , nhóm I, VII.
Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kĩ năng:
HS biết:
Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
B.CHUẨN BỊ :
1. GV:
Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng).
Ô nguyên tố phóng to.
Chu kì 2, 3 phóng to.
Nhóm I, nhóm VII phóng to.
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố.
2.HS:Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
-Kiểm tra lí thuyết một HS: công nghiệp silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính.
-Trả lới lí thuyết.
Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (3’)
-Giới thiệu về bảng hệ thống tuầtn hoàn và nhà bác học menđeleep.
à GV giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn.
-Nghe và ghi bài: bảng hệ thống tuần hoàn có hơn một trăm nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
I.
được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 3: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn (25’)
- Treo sơ đồ lên bảng àGiới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn gồm:
+Ô.
+Chu kì.
+Nhóm.
à Yêu cầu HS quan sát ô 12 đã phóng to và nhận xét ?
Số hiệu nguyên tử (A) = P = e = STT.
-Yêu cầu một HS giải thích các kí hiệu, các con số trong ô nguyên tố Mg.
GV: Yêu cầu HS quan sát các ô 13, 15, 17 và cho biết ý nghĩa của các con số, kí hiệu trong các ô đó.
-Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn (nhỏ) trong SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố H, O, Na, Li, Cl, Mg, C, N … và thảo luận về các nội dung sau:
-Bảng bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng?
-Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào?
- Số số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận à Nhận xét.
-Gọi HS nêu nhận xét trong SGK (về chu kì).
-Yêu cầu học sinh quan sát bảng hệ thống tuần hoàn, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố: Na, K, H, Cl, F… và thảo luận với các nội dung sau:
-Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm?
-Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
-Gọi HS nêu nhận xét trong SGK/ 97.
-Nghe và ghi nhớ.
-Nhận xét: Ô nguyên tố cho biết:
+Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên tố): số hiệu của nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
+Kí hiệu hoá học.
+Tên nguyên tố.
+Nguyên tử khối.
Ví dụ: ô nguyên tử Mg:
-Số hiệu nguyên tử của Magie là 12 cho biết:
+Mg ở ô số 12.
+Điện tích hạt nhân là +12.
+Có 12 electron ở lớp vỏ.
-Kí hiệu hoá học của nguyên tố là: Mg.
-Tên nguyên tố: Magie.
-Nguyên tử khối: 24.
-Thảo luận nhóm về các nội dung mà GV đưa ra.
-Nêu các ý kiến của nhóm mình, trong đó có các nội dung như sau:
-Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó:
+Chu kì 1, 2, 3 mỗi chu kì có một hàng (chu kì nhỏ).
+Chu kì 4, 5, 6, 7 (chu kì lớn).
-Trong một chu kì, từ trai sang phải điện tích hạt nhân tăng dần.
-Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì.
-Nêu nhận xét:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
-Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã nêu.
-Nêu ý kiến nhận xét:
-Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm và được đánh số thứ tự từ I à VIII.
-Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
-Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tử bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm.
-Nêu nhận xét:
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau (do đó tính chất hoá học tương tự nhau), được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
II. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
1. Ô nguyên tố:
Cho biết:
+Số hiệu nguyên tử.
+Kí hiệu hoá học.
+Tên nguyên tố.
+Nguyên tử khối.
Ví dụ:
2. Chu kì:
-Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
3. Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng:
+Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. +Được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (10’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài.
-Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập 1: cho các nguyên tố có số thứ tự: 15, 14, 20, 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Em hãy cho biết:
Vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:
-Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu.
-Chu kì.
-Nhóm.
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tử đó:
-Điện tích hạt nhân.
-Số proton trong hạt nhân.
-Số electron.
-Số lớp electron.
-Số electron lớp ngoài.
-Nhớ lại nội dung bài học để trả lời.
Bài tập 1:
Kí hiệu trong bảng HTTH
Tên nguyên tố
Khối lượng nguyên tử
Vị trí trên bạng HTTH
Cấu tạo nguyên tử
STT
Chu kì
Nhóm
Điện tích hạt nhân
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Si
Silic
28
14
3
IV
4 +
14
14
3
4
P
Photpho
31
15
3
V
15 +
15
15
3
5
K
kali
39
19
4
I
19 +
19
19
4
1
Ca
canxi
40
20
4
II
20 +
20
20
4
2
Bài tập 2:
HS: Điền đầy đủ như sau
Kí
hiệu
Cấu tạo nguyên tử
Trí trên bảng bảng hệ
thống tuần hoàn
Điện tích
hạt nhân
Số
p
Số
e
Số
lớp e
Số e
lớp ngoài
TT
Chu
kì
Nhóm
Al
13 +
13
13
3
3
13
3
III
S
16 +
16
16
3
6
16
3
VI
Li
3 +
3
3
2
1
3
2
I
F
9 +
9
9
2
7
9
2
VII
Kí
hiệu
Cấu tạo nguyên tử
Trí trên bảng bảng hệ
thống tuần hoàn
Điện tích
hạt nhân
Số
p
Số
e
Số
lớp e
Số e
lớp ngoài
TT
Chu
kì
Nhóm
Al
13 +
3
3
S
16 +
3
6
Li
3 +
2
1
F
9 +
2
7
Bài tập 2: em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn).
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2 SGK /101.
-Đọc bài 31 phần III, IV SGK / 98, 99, 100
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần 20 Ngày soạn:
T
File đính kèm:
- HOA 9-II.doc