I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
-Sử dụng đúng các ký hiệu
-Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó.
8 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 2 Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết PPCT : 3 Dai so Ngày dạy : . /8/2012
: §2. TẬP HỢP
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
-Sử dụng đúng các ký hiệu
-Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 10A:
10B:
chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1(7’ ): (Hình thành khái niệm tập hợp và phần tử của tập hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã được học về tập hợp và các ký hiệu. Để nhớ lại kiến thức mà các em đã học, hãy xem nội dung HĐ1 trong SGK và giải các câu đó theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho trước một tập A. Để chỉ a là một phần tử của tập A, ta viết: , a không thuộc tập A, ta viết: (GV nêu cách đọc và ghi lên bảng)
HĐTP2( 9’): (Cách xác định tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập hợp và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn một tập hợp ta thường biễu diễn bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Để biểu diễn một tập hợp như đã biết là dùng 2 dấu móc nhọn
Để củng cố khắc sâu GV yêu cầu các em HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập hợp trên ta còn biểu diễn tập hợp bằng cách sử dụng biểu đồ Ven (GV lấy ví dụ minh họa)
HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là tập hợp rỗng? (vì học sinh đã được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung HĐ4 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Vậy với phương trình x2+x+1 =0 vô nghiệm ÞTập A không có phần tử nào Þ Một tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu:
Vậy một tập hợp như thế nào thì không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên bảng.
HS chú ý theo dõi nội dung câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:
; .
HS nhận xét và bổ sung, sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS xem nội dung HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả lời
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi...
HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và suy nghĩ trả lời
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS suy nghĩ và trả lời
Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập hợp rông, vì phương trình x2 + x +1 =0 vô nghiệm.
Tập hợp và phần tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
a là một phần tử của tập hợp A, ta viết:
a là một phần tử không thuộc tập hợp A , ta viết: .
Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
.1 .2
.3
.4
A
*Tập hợp rỗng: (xem SGK)
HĐ 2: (Tập hợp con)
HĐTP1(10’): (Củng cố lại kiến thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung HĐ5 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp con của một tập hợp và viết tóm tắt lên bảng.
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho biết tập M có là tập con của tập N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu lên bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta có các tính chất sau đây (GV yêu cầu HS xem tính chất ở SGK)
HS xem nội dung HĐ 5 trong SGK và suy nghĩ trả lời
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS suy nghĩ và trả lời
Tập M không là tập con của tập N, vì mọi phần tử của tập M không nằm trong tập N.
HS chú ý theo dõi trên bảng
.a .b
.c
.z
Tập hợp con:
A
.x
.y
B
Các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A thì tập B là tập con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu:(đọc là A chứa B)
Hay (đọc là A bao hàm B)
(
.a
.x
.c .t
.d .v ,
M N
Tập M không là tập con của N ta viết: (đọc là M không chứa trong N)
*Các tính chất: (xem SGK)
HĐ3: (Hai tập hợp bằng nhau)
HĐTP (7’): (Hình thành khái niệm hai tập hợp bằng nhau)
GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ6 trong SGK và suy nghĩ trình bày lời giải.
Ta nói, hai tập hợp A và B trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
GV nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS suy nghĩ và trình bày lời giải.
a)vì mọi phần tử thuộc A cũng thuộc B;
b)vì mọi phần tử thuộc B cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời
HS chú ý theo dõi
Tập hợp bằng nhau:
Nếu tập và thì ta nói tập A bằng tập B và viết:
A=B.
HĐ4(5’)
3. Củng cố (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
4. Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
TUẦN : 2 Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết PPCT : 4 Dai so Ngày dạy : . /8/2012
§3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2)Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu:
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 10A:
10B:
chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
2. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Hình thành phép toán giao của hai tập hợp)
HĐTP1( ):(Bài tập để hình thành phép toán giao của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ1 trong SGK (hoặc phát phiếu HT có nội dung tương tự) và thảo luận suy nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình bày lời giải và gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
HĐTP2( ): (Khái niệm hiệu của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái niệm hiệu của hai tập hợp và ghi ký vắng tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và thảo luận suy nghĩ trình bày lời giải
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải
I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Ký hiệu C = AB(phần tô đậm ở hình vẽ)
A B
AB
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
Tìm tập hợp ?
HĐ2: (Phép toán hợp của hai tập hợp)
HĐTP1( ): (Hoạt động hình thành khái niệm phép toán hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung (nếu cần)
HĐTP2( ): (Khái niệm phép toán hợp của hai tập hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra được hợp của hai tập hợp là gồm tất cả các phần tử chung và riêng của hai tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết tóm tắt lên bảng.
HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
Chú ý theo dõi trên bảng
II.Hợp của hai tập hợp:
A
B
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Ký hiệu: C =
*Chú ý:
Nếu .
HĐ3: (Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
HĐTP1( ): (Hoạt động hình thành khái niệm hiệu của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ 3 trong SGK, thảo luận theo nhóm đã phân công và cử đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét nếu cần (nếu cần)
Vậy tập hợp C các HS giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1 là:
Tập hợp C như trên được gọi là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của hai tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta thấy, tập C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc BÞKhái niệm hiệu của hai tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ hình viết tóm tắt lên bảng)
HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, sửa chữa.
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS suy nghĩ và trả lời
Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
HS chú ý theo dõi trên bảng
III.Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
A\B
Tập hợp C gồm các phầntử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
*Khi thì gọi là phần bù của B trong A, ký hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)
HĐ4: (Giải các bài tập trong SGK)
HĐTP1( ): (Bài tập về xác định tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK trang 15 sau đó cho HS thảo luận tìm lời giải và gọi HS đại diện trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
HĐTP2( ): (Bài tập vẽ các tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2 trong SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.
HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận tìm lời giải
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, ghi chép
HS chú ý theo dõi trên bảng
HĐ 5 ( )
3. Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15)
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
TUẦN : 2 Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết PPCT: 2 (Hinh hoc) Ngày dạy : . /8/2012
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA - Tiết 2/2
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức
· Biết đuợc độ dài vectơ = độ dài đoạn thẳng
Hiểu đuợc hai vectơ =.
Biết đựoc vectơ 0.
2/ Về kỹ năng
· Chứng minh được 2 vectơ =.
· Dựng được 1 vectơ AB (dựng điểm B) = 1 vectơ đã cho.
3/ Về tư duy
· Nhớ, hiểu, vận dụng.
4/ Về thái độ:
· Cẩn thận, chính xác.
· Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
· Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc.
· Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1/ Kiểm tra kiến thức cũ
Cho tam giác ABC, có 3 đường TB là MN, NP, PM. Tìm những cặp vectơ cùng phưong, cùng hướng.
2/ Bài mới
HĐ : Nắm khái niệm 2 vectơ “=” nhau.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Ghi hoặc không ghi
- Trả lời
- Ghi chú ý
- Kn độ dài vectơ, ký hiệu, vectơ đơn vị
- Cho hs pb cảm nhận giống, khác của 2 vectơ MN, BP ở KTBC ?
- Hd đi đến chú ý
3. Hai vectơ =
- Ghi tóm tắt các kn bên.
-
- Chú ý:
+ Tính bắc cầu..
+ Cho vectơ a và điểm O, khi đó có 1 và chỉ 1 vectơ OA = vectơ a.
HĐ 1: Hđ 4 ở SGK
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Vẽ, Trả lời
- 7’, Gọi lên bảng vẽ, giải
Chỉnh sửa phần hs làm.
HĐ : Hd kn vectơ không và các tc.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Lắng nghe, ghi kn
- Trả lời
- Ghi quy ước
- Kn vectơ 0
- Độ dài vectơ 0
- HD hs nhận xét vectơ chỉ là 1 điểm, từ đó .
Quy ước vectơ 0 cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ
4. Vectơ không
-
-
-
- Chú ý: vectơ 0 = vectơ AA = vectơ BB =.. với mọi A, B.
HĐ 2: Củng cố
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Hs vẽ hình, làm bài
- Cho hbh ABCD, tâm O. M, N, P ll là trung điểm của AD, BC, CD. Tìm các vectơ = vectơ MO, OB; dựng vectơ MQ = vectơ OB, Có bao nhiêu điểm Q ?
- Hv của hs
- Lời giải đã sửa
Phiếu học tập :
Câu 1: Hãy ghép mỗi ý ở cột thứ nhất với một ý ở cột thứ hai để được kết quả đúng:
Cột thứ 1
Cột thứ 2
Câu 2: Chọn phương án đúng:
a)
b)
c)
d)
a)
b)
c)
d)
3/ BTVN: 1. BT 1-4 SGK trang 7.
2. BT SBT 7-10.
File đính kèm:
- GA DSHH10 TUAN 2THPT TT.doc