I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân hủy).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 20 Bài 29: axit cacbonic và muối cacbonnat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 05/01/2013
Tiết 37 Ngày dạy: 08/01/2013
Bài 29:
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONNAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân hủy).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số muối cacbonnat cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Hóa chất: dung dịch NaHCO3, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl, dung dịch K2CO3, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CaCl2.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc, đũa thủy tinh.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2.Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học: 9A2……/……
9A3……/…… 9A5……/……
2. Bài mới: Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu axit cacbonic.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của CO2.
- GV hỏi: CO2 tác dụng với nước hay nói cách khác là tan trong nước.CO2 tan trong nước với tỉ lệ thể tích bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. Nhấn mạnh trong các PTHH nếu sản phẩm tạo thành là H2CO3 thì viết ở dạng CO2 + H2O
- HS: CO2 tác dụng với nước, dung dịch oxit bazơ, bazơ.
- HS: tỉ lệ thể tích của CO2 và H2O là 9:100
- HS: đọc thông tin.
I. Axit cacbonic.
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
- CO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit cacbonic.
2. Tính chất hóa học.
- H2CO3 là một axit yếu, làm quì tím hóa đỏ nhạt.
- H2CO3 là axit không bền, dễ bị phân hủy:
H2CO3 D CO2 + H2O
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu muối cacbonat.
- Dựa vào thành phần hóa học muối cacbonat được chia mấy loại? kể tên? Cho ví dụ?
- GV hỏi : Các muối kể trên có tính tan như thế nào?
GV giúp HS cách nhớ các muối tan và muối không tan.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của muối
- Muối cacbonat có thể hiện tính chất hóa học của muối không?
+ Tác dụng với axit
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm. Đề nghị các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Quan sát, viết PTHH, nhận xét.
+ Tác dụng với dung dịch bazơ. Tương tự như tác dụng với axit. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
Nhận xét?
- Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch bazơ tạo sản phẩm là gì?
Viết PTHH.
+ Tác dụng với dung dịch muối.
Ngoài ra muối cacbonat còn tác dụng với một số muối khác tạo ta 2 muối mới.
+ Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy.
Tranh H3.16
- Muối cacbonat có những ứng dụng gì
Hoạt động của GV
- HS: là muối của axit cacbonic. Được hình thành từ gốc CO3 (II) hoặc HCO3 ( I)
- HS: Tìm hiểu thông tin sgk và trả lời tính tan
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- HS: nêu tính chất hóa học của muối.
HS suy nghĩ và dự đoán
- HS: đọc thí nghiệm
- Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm trình bày, viết PTHH xảy ra.
NaHCO3 + HCl "NaCl+CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl
"2NaCl +CO2 + H2O
Nhóm bạn nhận xét.
- HS: đọc thí nghiệm
- Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét.
-HS trả lời sản phẩm là muối và nước.
-HS viết PTHH
- HS: nhớ lại kiến thức muối tác dụng với . muối là phản ứng trao đổi, sản phẩm phải có chất kết tủa hoặc chất khí hoặc nước.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS quan sát tranh.
- Đọc thông tin sgk, nêu ứng dụng của muối cacbonat
Hoạt động của GV
II. Muối cacbonat.
1.Phân loại: có 2 loại
- Muối cacbonat trung hòa: Na2CO3, K2CO3, MgCO3.....
- Muối cacbonat axit: NaHCO3, KHCO3, Mg(HCO3)2 .....
2. Tính tan
- Đa số muối cacbonat trung hòa không tan ( trừ Na2CO3, K2CO3……
- Hầu hết các muối cacbonat axit tan.
3. Tính chất hóa học.
a. Tác dụng với axitmuối mới + CO2
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl2NaCl + H2O + CO2
b.Tác dụng với dung dịch bazơ
K2CO3 + Ca(OH)2 2KOH + CaCO3
(trắng)
NaHCO3 + NaOH Na2CO3+ H2O
c. Tác dụng với dung dịch muối
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Nhận xét: Muối cacbonat + muối khác tại thành hai muối mới
d.Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O +CO2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O +CO2
CaCO3 CaO + CO2
4.Ứng dụng: (sgk)
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
- GV:Treo tranh vẽ 3.17 phóng to
- GV: Giới thiệu chu trình của Cacbon trong tự nhiên thể hiện trong hình 3.17
-HS: Quan sát và nghe giảng
- HS: Nghe giảng và ghi bài
III. Chu trình Cacbon trong tự nhiên(sgk)
4.Củng cố:
- GV yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau:
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét: tinh thần , thái độ học tập của các em.
b.Dặn dò:
- Bài tập về nhà:1,2,3,4,5/ 91
- Chuẩn bị bài “Silic. Công nghiệp Silicat “
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 20Tiet 37Hoa 9.doc