1.Kiến thức: Biết được
- Định nghĩa oxit
- Cách gọi tên oxit nói chung , oxit cua kim loại có nhiều hóa trị và oxit của phi kim có nhiều hóa trị
- Cách lập CTHH của oxit
- Khái niệm oxit axit , oxit bazo
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 21 tiết : 40 bài 26: oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Tiết : 40
Bài 26: OXIT
Ngày soạn: 3/01/2011
Ngày dạy : 5/1/2011
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh
1.Kiến thức: Biết được
Định nghĩa oxit
Cách gọi tên oxit nói chung , oxit cua kim loại có nhiều hóa trị và oxit của phi kim có nhiều hóa trị
Cách lập CTHH của oxit
Khái niệm oxit axit , oxit bazo
2.Kĩ năng:
Lập CTHH khi biết hóa trị và biết % các nguyên tố
Lập CTHH của oxit
Gọi tên các oxit
Nhận biết oxit axit và oxit bazo khi nhìn vào CTHH
3.Thái độ: Yêu thích bộ môn
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Khái niệm oxit, oxit axit. Oxit bazo
Cách lập CTHH và gọi tên oxit
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
Học sinh :Học bài và chuẩn bị bài mới . .
2.Phương pháp : Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp tái hiện ...
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :1’
2.Kiểm tra bài cũ 5’:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Phản ứng hóa hợp là gì ? Cho biết trong các phản ứng sau , phản ứng nào là phản ứng hóa hợp .Vì sao ?
2Cu + O2 2 CuO
CaCO3 CaO + CO2
2Mg + O2 2MgO
2KMn O4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2P + 5O2 2P2O5
2H2 + O2 2H2O
? Thế nào gọi là sự oxi hóa ? Trong các phản ứng hóa học trên phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa ?
HS1 :
- Định nghĩa
- Phản ứng hoá hợp là : a, c, e, f
- HS2 :
- Định nghĩa
-Phản ứng a, c, e, f
3.Bài giảng :2’
Như vậy chúng ta đã thấy .Các sản phẩm tạo thành trong 4 phản ứng trên đều là hợp chất của oxi , người ta gọi nó là oxít .Vậy ! oxít là gì ? Có mấy loại oxít CTHH của oxít bao gồm những thành phần nào cách gọi tên oxít như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’)
? Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ?
àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là øoxit.Vậy oxit là gì?
-GV treo bảng phụ bài tập 1 lên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (2HS 1 nhóm hoàn thành bài tập ) trong vòng 1’
**Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
-Gv yêu cầu HS đại diện trả lời và nhận xét
-GV nhận xét và chốt ý .
- Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
à Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trong vòng 1’
àHs thông báo đáp án đúng.
Oxit là : K2O ; SO3 ; CuO
-Đại diên nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác nhận xét bổ sung
I. ĐỊNH NGHĨA:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Ví dụ: K2O , SO3 …..
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’)
? Để lập CTHH hóa học của oxit can biết những điều kiện gì?
GV yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi
? Nhắc lại qui tắc hoá tri áp dụng đối với hợp chất 2 nguỵên tố hoá học ?
? Nhắc lại thanøh phần cấu tạo của oxít ?
? Em hãy viết công thức chung của oxít ? giải thích các kí hiệu ?
Bài tập2:
Lập CTHH oxit : S (IV) và O
Lập CTHH của hợp chất chứa 2 nguyên tố trong đó Fe chiếm 70% và O chiếm 30 %
à Hóa trị , thành phần phần trăm các nguyên tố
Hs nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi
- CT chung: à Qui tắc hóa trị: a.x = b.y
à CTHH của oxit:
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành Bài tập2
a. SO2
b. Fe2O3
II. CÔNG THỨC CỦA OXÍT
Công thức chung là: MxOy
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’)
Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim ?
?Kể tên 5 kim loại và phi kim thường gặp
à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại oxit bazơ.
-GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ.
? Oxít được chia làm mấy loại chính ? Đó là những loại nào ?
-GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập 4 SGK/ 91
-Gv nhận xét
- HS quan sát các CTHH, biết được:
+ S, P là phi kim.
+ Fe, Cu là kim loại.
-Hs nhớ lại kiến thức củ và kể tên .
- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
- Đại diện Hs làm nhanh bài tập 4
III. PHÂN LOẠI
1. . Oxít axít: thường là oxít của phi và tương ứng với 1 axít
Ví dụ: CO2, P2O5, SO3….
2. Oxít bazơ: thường là oxít của kim loai và tương ứng với một bazơ
Ví dụ: K2O, CaO, MgO…..
.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’)
GV yêu cầu Hs nhắc lại tên một số oxít
+SO2
+P2O5
? Hai oxít trên thuộc loại oxít nào ?
? Từ ví dụ à Rút ra cách gọi tên oxít axít
Gv thông báo thêm : Đứng trước các tên gọi phi kim và oxít có thêm thành phần tiền tố chỉ số nguyên tử .
-Gv : Đọc tên các oxít axít sau : N2O5 , CO2 , SO2
- Gv đưa ra tên gọi của một số oxít : Fe2O3 . FeO và CuO
? 2 oxít trên thuộc loại oxít nào ?
? Khi gọi tên oxít bazo cần chú ý vần đề gì ?
?Nguyên tắc chung để gọi tên oxít bazơ/
à Kết luận lại 2 cách gọi tên 2 lọai oxít
à GS trả lời và ghi bảng .
- Hs độc lập làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
+ Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO
-Hs nhắc lại
à Lưu huỳnh đioxít
à Điphotpho pentaoxít
-HS trả lời được : thuộc lại oxít axít
à Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
-HS làm đưới sự hướng dẫn của Gv
-Hs theo dõi
àthuộc loại oxít bazo à Chú y hóa trị của nguyên tố .
à Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit
IV. TÊN GỌI
Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
*Ví dụ:
Fe2O3 . : sắt (III) oxít
FeO: Sắt (II) oxít
*Cách gọi
Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố:8’:.
Giáo viên yêu cầu 1 HS đọc phần đóng khung cuối bài.
Trò chơi phân biệt các CTHH (8’)
-Chia lớp làm 2 đội A và B
-Gv phát miếng bìa chi sẵn CTHH của các chất cho 2 đội và yêu cầu thảo luận nhóm và phân lọai các CTHH thuộc loại nào ? oxít axít hay oxít ba zơ
-Đại điện các nhóm lên gắn kết quả à Nhận xét phần thi thứ nhất đúng 1 đáp án được 1điểm
- Sau đó gọi các đại diện đội A sẽ đọc tên oxít của đội B và ngược lại . Đúng 1 đáp án được 1điểm
-Gv yêu cầu HS nhận xét
-GV thông báo kết quả đúng và đánh giá cho điểm
à Miếng bìa gồm có các oxít sau : N2O5 , CO2 , SO3 và , CuO , CaO. Fe2O3
e 4Al + 3O2 à 2Al2O3
2.Dặn dò :2’
- Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 91
- Chuẩn bị bài mới : điềuu chế khí oxi – phản ứng phân hủy
+ Xem lại khái niệm phản ứng hóa hợp
+ Xem lại cách tiến hành và hiện tượng quan sát được của thí nghiệm 1 bài thực hành 3 : Đun nóng Klipermanganát.
File đính kèm:
- tiet 40.doc