A . Mục tiêu
+ Củng cố hệ thống lại các đơn vị kiến thức đã học về : Tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic , oxit của cacbon và tính chất của muối cacbonat, cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , hiểu được kĩ hơn về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 21 tiết 41 : luyện tập chương 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 41 : Luyện tập chương 3
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
+ Củng cố hệ thống lại các đơn vị kiến thức đã học về : Tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic , oxit của cacbon và tính chất của muối cacbonat, cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , hiểu được kĩ hơn về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
+ Rèn luyện kĩ năng : Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất , viết ptpư , xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại , viết được ptpư biểu diễn sự biến đổi đó , biết vận dụng bảng tuần hoàn một cách thành thạo .
+ Tiếp tục phát triển tư duy lôgic cho học sinh
+ Giáo dục cho các em tính cẩn thận , ý thức học tập bộ môn
B . Chuẩn bị
Gv : Hệ thống câu hỏi , bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động , bảng phụ
Hs : Ôn tập các đơn vị kiến thức cơ bản của chương 3
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ )
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Các kiến thức cần nhớ ( 13 phút )
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập :
Cho các chất sau đây : SO2 , S , Fe , H2S. Hãy lập sơ đồ biến đổi gồm các chất trên để thể hiện tính chất hoá học của phi kim lưu huỳnh .
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá trên
Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại chất đó
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai .
Gv : Cho sơ đồ biến đổi sau :
HCl Cl2 NaClO
FeCl3
Viết phương trình biểu diễn biến hoá trên .
Dựa vào sơ đồ sự biến đổi giữa chất cụ thể trên . Em hãy lập sơ đồ mối quan hệ giữa các chất thể hiện tính chất hoá học của clo .
Gv : Cho học sinh nhận xét bổ sung .
Gv : Treo tiếp bảng phụ với nội dung bài tập . Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hoá theo so đồ sau :
( Sơ đồ như sách giáo khoa )
Gv : Nêu cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ?
Ô nguyên tố cho biết những gì ?
Thế nào là chu kì ?
Thế nào là nhóm nguyên tố ?
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học em biết được gì về nguyên tố ô thứ 16 .
1 . Tính chất hoá học của phi kim
H2S S SO2
FeS
Phương trình hoá học
t0
S + H2 H2S
t0
S + O2 SO2
t0
S + Fe FeS
Hiđro oxi
Hợp chất P. kim Oxitaxit
kim loại
Muối
2 Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể .
Hs : Viết phương trình hoá học
t0
Cl2 + H2 2 HCl
Cl2+2 NaOH NaCl+NaClO+H2O
t0
3 Cl2 + 2 Fe 2 FeCl3
Hs : Nêu sơ đồ như sơ đồ 2 sgk
Hs : Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hoá theo sơ đồ ( Có thể có các phương trình phản ứng khác nhau)
Hs : Vai trò của các bon trong phản ứng : Luôn thể hiện tính khử
4 . Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
a . Cấu tạo : Gồm có ô nguyên tố , chu kì , nhóm
b . Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
c . ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
Hoạt động 2
Luyện tập ( 30 phút )
Gv : Lần lượt dùng bảng phụ để giới thiệu nội dung bài tập
Hs : Độc lập suy nghĩ hoặc thảo luận nhóm và làm bài trên bảng nhóm
Đại diện các nhóm nêu bài làm của nhóm . Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv : Uốn nắn sửa sai .
Bài tập1 : Cho các nguyên tố : Cl ; S ; Si ; Ca ; Na ; Mg
Hãy cho biết nguyên tố nào trong các nguyên tố trên :
a , Cùng chu kì với S .
b , Có công thức oxit cao nhất dạng RO3
c , Đơn chất tương ứng tác dụng với nước tạo ra 2 axit
d , Có mặt trong thành phần thuỷ tinh thường .
e , Có tính kim loại mạnh hơn Mg .
f , Oxit cao nhất là thành phần chính của cát .
Bài tập 2 : R là một nguyên tố phi kim ở nhóm VII trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Hợp chất khí của R với hiđro chứa 2,74 % hiđro về khối lượng .
a , Xác định tên nguyên tố R
b , So sánh tính phi kim của nguyên tố R với P , S , F
Hs : Trao đổi nhóm và trình bày cách giải trên bảng nhóm . Đại diện nhóm nêu cách làm :
a , R thuộc nhóm VII nên công thức với hợp chất khí giữa R với hiđro có dạng RH
% R trong RH = 100 – 2,74 = 97,26 %
Suy ra : R = 35,5 ( đvC ) .
Do đó nguyên tố đó là nguyên tố Clo ( Cl )
b , Tính phi kim của R so với P , S , F : F > Cl > S > P
Bài tập 3 : ( Bài tập 5 / 103 sgk )
Hs : Các nhóm thảo luận theo nhóm và trình bày lời giải trên bảng phụ .
Gv : Thu bảng nhóm rồi cho học sinh nhận xét sửa sai .
Hs : Trình bày lời giải
a , Gọi công thức hoá học của oxit sắt : FexOy
Phương trình hoá học : FexOy + y CO x Fe + y CO2
Số mol Fe : . Từ đó số mol của FexOy là
Ta có ( 56 x + 16 y ) . = 32 . Từ đó ta có :
Vậy công thức của oxit sắt là : Fe2O3
b , Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi trong có phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Số mol của CO2 là : . Số mol của CaCO3 là 0,6 ( mol )
Khối lượng kết tủa thu được : 0,6 . 100 = 60 ( g )
4 . Củng cố : Đã củng cố trong giờ
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
Hướng dẫn giải bài tập 6 / 103 sgk
Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa
Dặn dò và chuẩn bị cho tiết thực hành ở bài 33 /104 sgk
D . Rút kinh nghiệm
Tiết 42
Thực hành tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
+ Học sinh được củng cố thêm về các tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của phi kim .
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thiết bị thí nghiệm , kĩ năng viết các phương trình phản ứng xảy ra của thí nghiệm .
+ Tiếp tục phát triển tư duy logic cho học sinh thông qua việc nhận biết một số hợp chất trong bài toán nhận biết
+ Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong quá trình tiến hành các thí nghiệm thực hành .
B . Chuẩn bị
Gv : Bộ giá thí nghiệm ( 4 bộ ) và các dụng cụ thí nghiệm như các thí nghiệm trong sgk
Hs : Đọc trước bài mới
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3 . Bài mới
1 . Thí nghiệm 1 : ( 10 phút ) Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao .
Tiến hành thí nghiệm :
Lấy một thìa con hỗn hợp đồng ( II ) oxit và bột than cho vào ống nghiệm A Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh , đầu ống dẫn được đưa vào trong ống nghiệm khác có chứa dung dịch Ca(OH)2 . Dùng ngọn đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp CuO và C .
Gv : Hướng dẫn học sinh vừa đun vừa quan sát sự chuyển đổi màu của CuO và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau đó khoảng 4-5 phút , bỏ ống nghiệm B ra khỏi ống dẫn . Quan sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A . Viết phương trình phản ứng , giải thích hiện tượng quan sát được .
GV : Lưu ý bột CuO được bảo quản trong lọ kín khô , than mới điều chế được nghiền nhỏ , sấy khô . Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2 –3 phần bột than trộn thật đều
2. Thí nghiệm 2 : ( 10- phút) Nhiệt phân muối NaHCO3
Tiến hành thí nghiệm :
Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm theo ống dẫn thuỷ tinh . Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiệm khác đựng dung dịch Ca(OH)2 . Dùng ngọn đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trung đun nóng đáy ống nghiệm chứa NaHCO3
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng xảy ra , giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra
3 . Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cácbonat và muối clorua
Tiến hành thí nghiệm : Gv hướng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm như sách giáo khoa
4 . Viết bản tường trình : ( 10 phút )
Gv : Hướng dẫn học sinh viết bản tường trình
5 . Thu dọn và vệ sinh phòng học ( 2 phút )
6 . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+ Ôn lại các loại hợp chất vô cơ
+ Đọc trước bài : “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ ”
D . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 TUAN 21.doc