Bài giảng Tuần : 21 tiết:40 sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được:

 Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.

 Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ v nhĩm . Lấy ví dụ minh họa.

 Ý nghĩacủa bảng tuần hoàn : Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử , vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn v tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó .

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 21 tiết:40 sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Tiết:40 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được: Ÿ Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Ÿ Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ và nhĩm . Lấy ví dụ minh họa. Ÿ Ý nghĩacủa bảng tuần hồn : Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử , vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hĩa học cơ bản của nguyên tố đĩ . b. Kĩ năng: Ÿ So sánh tính kim loại hoặc phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận( trong số 20 nguyên tố đầu tiên). Ÿ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. Ÿ Bài tập biết cách sử dụng bảng hệ thống tuần hồn và ý nghĩa của chúng . Ÿ Bài tốn xác định tên nguyên tố. c. Thái độ: Giáo dục HS chăm, biết giúp đỡ bạn yếu hơn. 2. Trọng tâm: Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố 3.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, bảng hệ thống tuần hoàn, (ô nguyên tố, chu kì 2,3 nhóm I, VII , sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố) phóng to, bảng phụ, phiếu học tập. b. HS: Kiến thức: - Quy luật sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn ĐDDH: Bảng hệ thống tuần hoàn 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: ………………………………. 9A2: ………………………….. 9A3: ………………………………………… 9A4: ……………………………. 9A5: …………………………….. 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi Đáp án điểm 1. Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng. Ÿ Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong 1 chu kì thay đổi như thế nào ? Ÿ Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm ? Ÿ Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? Ÿ Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? BT 1,2 trang 101 SGK. 1. Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó: Ÿ Chu kì 1,2 3 mỗi chu kì có 1 hàng (chu kì nhỏ). Ÿ Chu kì 4,5,6,7 (chu kì lớn). Ÿ Trong mỗi chu kì, từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần. ŸChu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Ÿ Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I ® VIII. Ÿ Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. BT1: 1. Nguyên tố có Z = 7 Ÿ Số thứ tự 7 ® có 7e, 7p, 7n. Ÿ Điện tích hạt nhân là 7+ Ÿ Chu kì 2 ® có 2e. Ÿ Nhóm V ® có 5e lớp ngoài Ÿ Là nguyên tố phi kim. 2. Nguyên tố có Z = 12 Ÿ Số thứ tự 12 ® có 12e, 12p, 12n Ÿ Điện tích hạt nhân là 12+ Ÿ Chu kì 3 ® có 3e. Ÿ Nhóm II ® có 2e lớp ngoài Ÿ Là nguyên tố kim. Loại. 3. Nguyên tố có Z = 16 Ÿ Số thứ tự 16 ® có 16e, 16p, 16n Ÿ Điện tích hạt nhân là 16+ Ÿ Chu kì 3 ® có 3e. Ÿ Nhóm Vi ® có 6e lớp ngoài Ÿ Là nguyên tố phi kim.. 7đ 3đ 4đ. 3đ 3đ 4.3. Giảng bài mới: Để so sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố ta tiếp tục tìm hiểu sơ lược về bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố hĩa học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. ú GV yêu cầu các nhóm nhỏ thảo luận các nội dung sau, và báo cáo, GV nhận xét. ú Quan sát tranh về các nguyên tố thuộc chu kì 2,3 và liên hệ với dãy hoạt động hóa học của kim loại, tính chất hóa học của kim loại và phi kim để nhận xét theo các nội dung : ú Đi từ đầu đến cuối chu kì (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân). Ÿ Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào ? Ÿ Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố như thế nào ? ú Các nhóm báo cáo, GV tổng kết lại các ý. GV bổ sung thêm: Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1 - 8e và lặp lại 1 cách tuần hoàn ở các chu kì sau. BT1 : Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự: Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na. Tính phi kim giảm dần: C, 0, N, F. Giải thích. ú Các HS cùng thảo luận và nêu. ú GV Cho các nhóm tiếp tục thảo luận: ú Quan sát tranh nhóm I và nhóm VII dựa vào tính chất hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho biết: Ÿ Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm như thế nào ? Ÿ Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào ? ú Các nhóm nêu, thống nhất các ý đã báo cáo GV tổng kết laiï BT2 : Sắp xếp lại các nguyên tố theo thứ tự sau: Ÿ Tính kim loại giảm dần K, Mg, Na, Al. Ÿ Tính phi kim giảm dần S, Cl, F, P. Giải thích. ú Các nhóm thảo luận, nêu, thống nhất các ý đã báo cáo GV tổng kết lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ÿ Khi biết vị trí của 1 nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn, ta có thể suy đoán được những điểm gì về nguyên tử đó ? HS nêu. VD: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kì 3 , nhóm VII, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố đó ? Ÿ Vậy nếu biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố , ta có thể biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn và dự đoán tính chất của nguyên tố đó. VD: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12, lớp ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. HS thảo luận đôi và nêu III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn : 1. Trong một chu kì Ÿ Trong 1 chu kì, khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8e. Ÿ Đầu mỗi chu kì lá 1 kim loại mạnh, cuối chu kì là 1 phi kim mạnh (halogen), kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. Ÿ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. BT1 : a. Tính kim loại giảm dần theo thứ tự: Na, Mg, Al, Si. b. Tính phi kim giảm dần theo thứ tự: F, 0, N, C. Vì: a. Các nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải). Ÿ Tính kim loại giảm dần. Ÿ Tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhóm: Ÿ Trong cùng 1 nhóm khi đi từ trên xuống dưới (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân), cấu tạo lớp vỏ của nguyên tử các nguyên tố có đặc điểm như sau: Ÿ Số e lớp ngoài cùng bằng nhau. Ÿ Tính chất của các nguyên tố thay đổi như: tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. BT2 : a. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự sau: K, Na, Mg, Al. b. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự: F, Cl, S, P. Ÿ Giải thích: dựa vào sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 nhóm. IV. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 1. Biết vị trí của 1 nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn, ta có thể suy đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố đó. VD: Ÿ Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó: Ÿ ZA = 17, điện tích hạt nhân = 17+ có 17e, 17P. Ÿ A ở chu kì 3 vậy nguyên tử A có 3e. Ÿ A thuộc nhóm VII nên lớp ngoài cùng có 7e. Ÿ Vì A ở cuối chu kì III nên A là phi kim mạnh 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể biết vị trí, tính chất của nguyên tố đó Ÿ Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn: Ÿ Số thứ tự là 12, chu kì 3, nhóm II. Ÿ Tính chất X là kim loại mạnh 4.4 Câu hỏi, củng cố, bài tập: BT3 : Hãy hoàn thành các nội dung còn trống trong bảng sau : TT Kí hiệu Vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn Cấu tạo nguyên tử Tính chất hóa học cơ bản TT Chu kì Nhóm Số P Số e Số e lớp ngoài 1 Na 11 3 I 11 11 2 Br 35 4 VII 35 35 7 3 Mg 12 3 II 12 12 4 0 8 2 VI 8 8 6 Các nhóm nhỏ thảo luận và điền kết quả vào.GV nhận xét. BT4 : Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro cĩ cơng thức RH3 , trong đĩ % H bằng 17,65 % theo khối lượng. Xác định tên R Giải: R với hiđro cĩ cơng thức RH3-> 17,65 % ứng với 3 đvc % R = 100- 17,65= 82,35 ( %) ứng với R R = 82, 35. 3: 17,65= 14 R là phi kim N 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này Học bài và làm các BT ở nhà: 3,4,5,6,7 trang 101 SGK. Đối với tiết học sau: CB:” Luyện tập chương III “Phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” (soạn và ôn các kiến thức cần nhớ: tính chất hóa học của phi kim, Cacbon, BT). 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐDDH,TBDH

File đính kèm:

  • docTiet 40 moi.doc
Giáo án liên quan