Bài giảng Tuần : 24 - Tiết 46 kiểm tra viết 1 tiết

1.1. Kiến thức :

Chủ đề 1: Tính chất của oxi, không khí và sự cháy

Chủ đề 2:Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp- phản ứng phân hủy- ứng dụng- điều chế oxi

Chủ đề 3:Oxit

Chủ đề 4: Tổng hợp kiến thức trên

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 24 - Tiết 46 kiểm tra viết 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 - Tiết 46 Ngày dạy: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : Chủ đề 1: Tính chất của oxi, không khí và sự cháy Chủ đề 2:Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp- phản ứng phân hủy- ứng dụng- điều chế oxi Chủ đề 3:Oxit Chủ đề 4: Tổng hợp kiến thức trên “1.2. Kỹ năng : Vận dụng lí thuyết để lập phương trình hóa học, nhận biết loại phản ứng, gọi tên sản phẩm, và giải bài tập tìm khối lượng và thể tích khí. 1.3. Thái độ : Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tự tin khi làm bài. II. MA TRẬN Nội dung kiến thức Cộng Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tính chất của oxi, không khí và sự cháy Nêu được điều phát sinh và dập tắt sự cháy. Số câu hỏi 2 1 3 Số điểm 2 1 3(30%) Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp- phản ứng phân hủy- ứng dụng- điều chế oxi Phân loại PTHH Lập PTHH Số câu hỏi 1 2 Số điểm 1 1 Oxit Oxit là gì Phân loại và gọi tên 3(30%) Số câu hỏi 1 1 Số điểm 1 1 1 3 Tổng hợp kiến thức Viết PTHH Tính khối So sánh dạng dư 4(40%) Số câu hỏi 1 Số điểm 2 1 Tổng số câu Tổng số điểm 4 5 (50%) 2 3 (30%) 1 1 (10%) 8 10 (100%) III. Đề C©u 1 (3 ®): a. Oxit là gì ? b. Hãy phân loại các oxit sau:P2O5, MgO, Al2O3, CO2 ? c. Đọc tên cho các oxit đó. Câu 2(2đ) Lập PTHH sau và cho biết những PTHH đó thuộc loại phản ứng nào : Na + O2 Na2O Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O HgO Hg+ O2 CaO + H2O Ca(OH)2 Câu 3: (2đ)Nêu điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy Câu 4: (3đ) Đốt cháy 9,6 g lưu huỳnh trong khí oxi thu đươc lưu huỳnh đioxit a. Viết phương trình hĩa học b. Tính thể tích lưu huỳnh đioxit( ở đktc) c. Đốt cháy 6,2 g P trong bình chứa khí O2 cũng cĩ số mol giống như ttrên (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy, Chất nào cịn dư và dư bao nhiêu mol ? ( Biết S = 32 ; Cl = 35,5 ; O = 16, P = 31) IV. Đáp án Câu 1 (3đ): (mỗi câu 1đ) a. Oxit là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. b. Oxit axit : P2O5, CO2 Oxit bazơ : MgO, Al2O3 c. SO3: lưu huỳnh trioxit P2O5: diphotphopentaoxit. Al2O3: nhôm oxit FeO: sắt (II)oxit Câu 2: (2đ) điền đúng vào chỗ trống mỗi phương trình được 0,25đ 4Na + O2 2Na2O Phản ứng hĩa hợp 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O Phản ứng phân hủy 2HgO 2Hg+ O2 Phản ứng hĩa hợp CaO+ H2O Ca(OH)2 Phản ứng phân hủy Câu 3: (2đ) * Điều kiện phát sinh sự cháy: ( 1 đ) - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy * Biện pháp dập tắt sự cháy : ( 1 đ) - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với khí oxi. a) S + O 2 SO2 ( 0, 5 đ) 1mol 1mol 1mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol ( 0, 5 đ) b) Số mol lưu huỳnh là: nS= ( 0, 5 đ) Thể tích lưu huỳnh đioxit V = n. 22,4 = 0,3 . 22,4= 6,72 ( l) ( 0, 5 đ) c) Số mol của Phot pho (0,25đ) 4P + 5O2 2P2O5 (0,25đ) 4mol 5mol 2mol 0,2 mol 0,3mol 0, 2mol 0,25 mol ( 0,25 đ) Chất còn dư là oxi và số mol oxi dư là 0,05 mol (0,25đ) V. KẾT QUẢ.RÚT KINH NGHIỆM : * Thống kê chất lượng Lớp Số HS Giỏi TL Khá TL TB TL Yếu TL Kém TL TB Trở lên TL 8A2 8A3 8A4 8A5 Cộng * Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra: Ưu điểm Khuyết điểm Hướng khắc phục

File đính kèm:

  • docTiet 46 moi.doc
Giáo án liên quan