Bài giảng Tuần : 28 tiết : 54 bài 36: nước ( tiết 1)

1.Kiến thức:

- Thành phần định tính và định lượng của nước

- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất

 2.Kĩ năng:Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước rút ra được nhận xét về thành phần của nước

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 28 tiết : 54 bài 36: nước ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Tiết : 54 Bài 36: NƯỚC ( T1) Ngày soạn: 7/3/2011 Ngày dạy : 9/3/2011 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh : 1.Kiến thức: Thành phần định tính và định lượng của nước Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất 2.Kĩ năng:Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước rút ra được nhận xét về thành phần của nước 3.Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận. Máy chiếu Dụng cụ điện phân nước , thiết bị tổng hợp nước hoặc mô hình (nếu có) b. Học sinh : Học bài và chuẩn bị bài mới . . 2.Phương pháp :, Quan sát hiện tượng , tổng hợp kiến thức , phân tích …. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp :1’ 2.Kiểm tra bài cũ 4’Trò chơi ô chữ 3.Bài giảng 1:’ Chúng ta cùng tìm hiểu phần còn lại của chương . Trước khi qua phần bài mới chúng ta cùng nhau chơi một trò chơi giải ô chữ sau : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hủy nước ( 15’) Hđộng 1: Sự phân huỷ của nước. -Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK -GV yêu cầu HS trong lúc quan sát thí nghiệm thì ghi nhanh hiện tượng quan sát được theo câu hỏi sau : ( giáo viên treo bảng phụ ) + Phản ứng xảy ra khi nào ? +Hiện tượng xảy ra ở 2 cực dương và âm + Sản phẩm nào tạo thành vì sao em biết + Tỉ lệ thể tích của chúng như thế nào -GV chiếu thí nghiệm -G yêu cầu HS thảo luận nhóm trong vòng 3’ hoàn thành câu hỏi thảo luận trên - Gv yêu cầu đại diện nhóm trà lời câu hỏi và các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV chốt lại kiến thức bằng cách cho Hs quan sát lại 1 lần nữa thí nghiệm và miêu tả thí nghiệm -Gv yêu cầu HS kết luận -HS nghiên cứu thông tin -HS quan sát và ghi nhanh hiện tượng à Khi có dòng điện à Xuất hiện bọt khí và cột nước bị đẩy xuống. à Khí hidro và oxi nhờ que đóm à theo tỉ lệ 2 lần hidro và 1 lần oxi. -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi , các nhóm khác nhận xét bổ sung -HS theo dõi và sửa sai -HS rút ra kết luận I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC. 1. Sự phân huỷ của nước. a. Thí nghiệm. Sgk b. Kết luận: - Khi có dòng điện 1 chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí H2 và oxi. - Thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí oxi. -PTHH. 2H2O(l) 2H2 (k) + O2 (k) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tổng hợp nước ( 15’) - Hđộng 2: Sự tổng hợp nước. GV: Vậy chúng ta đã biết khí điện phân nước thì thu được 2 sản phẩm là oxi và hidro .Nhưng nếu cho 2 sản phẩm đó hòa hợp với nhau thì có tạo thành nước hay không .Chúng ta tiếp tục nghiên cứu phần 2 ? Ở tỉ lệ thể tích nào giữa hidro và oxi thì xảy ra phản ứng nổ? -Gv yêu cầu HS quan sát thí nghiệm tổng hợp nước và chú ý và ghi nhanh hiện tượng quan sát được . + Mực nước trong ống + Tỉ lệ hidro và oxi tham gia phản ứng + Chất nào còn dư ? Vì sao ? tỉ lệ thể tích hidro và oxi -GV chiếu thí nghiệm : -GV khai thác kiến thức Hs bằng hệ thống câu hỏi : ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và oxi bằng tia lửa điện, có hiện tượng gì xảy ra? ? Mực nước trong ống nghiệm có dâng lên đầy không ? à vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không ? ? Đưa tàn đóm vào phần có chất khí còn lại,có hiện tượng gì ? Vậy khí còn dư là khí nào ? -GV: nhận xét và chốt lại kiến thức -GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết PTHH GV giả sử có 1 mol oxi tham gia phản ứng ? Tính khối lựơng oxi tham gia phản ứng ? Tính khối lượng hidro tham gia phản ứng ? Tính tỉ lệ khối lượng oxi và hidro ? Tính tỉ lệ thành phần % ( về khối lượng ) của oxi và hiđrô trong nước ? -Gv yêu cầu HS chốt lại kiến thức Kết luận. -GV: yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong vòng 2’ câu hỏi sau : Nước là hợp chất được tạo thành bởi những nguyên tố nào ? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào ? Em hãy rút ra công thức hoá học của nước? -GV: kết luận. -Gv mở rộng : Tỉ lệ của hicro và oxi là + Số mol : 2 : 1 + Số nguyên tử tham gia phản ứng : 2: 1 -HS lắng nghe và ghi bài à tỉ lệ 2 hidro và 1 oxi -HS làm theo hướng dẫn của giáo viên -HS độc lập trả lời được à Mực nứớc trong ống dân lên àcósản phẩm tạo thành à Không có chất khí không phản ứng hết à Tàn đóm bùng cháy à Khí oxi -HS nghe và ghi bài à2H2 + O2 2H2O -HS làm theo hướng dẫn của giáo viên -HS rút ra kiến thức cần nhớ. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. HS ghi vào vở -HS lắng nghe và thu thập kiến thức . 2. Sự tổng hợp nước. a. Thí nghiệm sgk b. Nhận xét: -Khi đốt cháy tia lửa bằng,điện H2 và O2 đã hoá hơp theo tỉ lệ thể tích là 2:1 2H2 + O2 2H2O a. Giả sử có 1 mol oxi phản ứng : mhiđrô =ø 2 . 2 = 4 gam; moxi = 1.32 = 32 gam. Ta có: b) Thành phần % (về khối lưọng) 3. Kết luận. - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Hiđrô và oxi. - Tỉ lệ hoá hợp giữa H2 và O2 + Thể tích là 2:1 + Khối lượng là: 8 phần oxi và 1 phần hiđriô. - Vậy CTHH của nước là: H2O V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố:8’ Tính thể tích khí hidro và khí oxi ( ở đktc ) cần tác dụng với nhau để tạo thành 1.8 g nước Hướng dẫn : ? Đề bài cho những dữ kiện nào ? Đề bài bắt tính gì? ? Công thức tính thể tích ở đktc Bài giải: Số mol của 1.8 g nước là : n= m/M = 1.8 /18 = 0.1 mol Ta có PTHH : 2H2 + O2 2H2O Theo Pt 2 mol 1 mol 2 mol Theo đề : 0.1 mol 0.05 mol 0.1 mol Thể tích của khí hidro là : V = 0.1 *22.4 = 2.24 l Thể tích của khí oxi là : V = 0.05 *22.4 = 1.12 2.Dặn dò :1’ Học bài và làm bài tập 2 và 3 tranh 125 Đọc mục “em có biết” Chuẩn bị bài nước tiếp theo + Tính chất của nước : tính chất vật lí , tính chất hóa học + Tính chất hóa học : * Tác dụng với kim loại , oxít axít , oxít bazo * Hiện tượng và xem lại bài oxít + Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.. Phần phụ lục :

File đính kèm:

  • docTIET 54.doc