A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được công thức cấu tạo , tính chất hoá học , tính chất lí học và ứng dụng của axit axetic
- Biết nhóm nguyên tử - COOH là nhóm gây ra tính axit .
- Biết khái niệm este hoá .
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học của axit axetic
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 28 tiết 55 : axit axetic . mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Tiết 55 : axit axetic . Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được công thức cấu tạo , tính chất hoá học , tính chất lí học và ứng dụng của axit axetic
- Biết nhóm nguyên tử - COOH là nhóm gây ra tính axit .
- Biết khái niệm este hoá .
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học của axit axetic
B . Chuẩn bị
GV : bảng phụ , mô hình phân tử axit axetic
Dụng cụ thí nghiệm : Giá ống nghiệm : 10 chiếc ống nghiệm , kẹp gỗ , ống hít , giá sắt , đèn cồn , cốc thuỷ tinh , hệ thống ống dẫn khí
Hoá chất : CH3COOH , Na2CO3 , NaOH , phenolphtalein , quỳ tím .
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của rượu etilic ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 2 : Trong các câu trả lời sau , câu trả lời nào đúng , câu trả lời nào sai
Cồn 900 có nghĩa là :
A , Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu etilic nguyên chất với 100 ml nước
B , Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90 gam rượu etilic nguyên chất với 100 gam nước
C , Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90 gam rượu etilic nguyên chất với 10 gam nước
D , Trong 100 ml dung dịch có 90 ml rượu etylic nguyên chất .
Đáp án + Biểu điểm
Câu 1 : ( 8 điểm )
+ Nêu đúng 2 tính chất , mỗi tính chất cho 2 điểm
+ Viết đúng mỗi phương trình cho 2 điểm
Câu 2 :( 2 điểm ) Trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
3 . Bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I Tính chất vật lí ( 4 phút )
Gv : Cho học sinh các nhóm quan sát lọ đựng CH3COOH .
Liên hệ với thực tế ( giấm ăn là dung dịch CH3COOH : 3 - 5 % )
Gv: Gọi một học sinh nhận xét về các tính chất vật lí của CH3COOH
Gv : Cho các nhóm Hs nhỏ vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm đựng nước , quan sát .
Hs : Nêu các tính chất vật lí .
- axit axetic là chất lỏng , không màu vị chua , tan vô hạn trong nước .
Hoạt động 2
II . Cấu tạo phân tử ( 4 phút )
Gv : Cho học sinh các nhóm quan sát mô hình phân tử của axit axetic
Gv : Gọi một học sinh viết công thức cấu tạo của axit đó
Gv? Em có nhận gì về đặc điểm cấu tạo của axit axetic ?
GV : Nhấn mạnh công thức cấu tạo của axit axetic
Gv : Lưu ý với hs về nguyên tử H trong nhóm ( - COOH )
Hs : Quan sát mô hình phân tử axit axetic
Hs : Viết công thức cấu tạo của axit axetic
H O
H C C O H
H
Hoặc CH3COOH
Hs : Nêu đặc điểm : Trong phân tử axit axetic có nhóm ( - COOH ) . nhóm này làm cho phân tử có tính axit .
Hoạt động 4
III . Tính chất hoá học ( 10 phút )
Gv : Gọi một học sinh nêu các tính chất chung của axit , sau đó đặt câu vấn đề : axit axetic có tính chất của một axit không ?
Gv : Treo bảng phụ với các câu hỏi và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi từ các thí nghiệm .
Gv : Treo bảng phụ với nội dung các thí nghiệm , yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm , ghi lại hiện tượng của từng thí nghiệm và viết phương trình phản ứng xảy ra .
Gv : Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng ( gv treo bảng phụ với các hiện tượng thí nghiệm theo mẫu .
1 . axit axetic có tính chất hoá học của một axit không .
Hs : Làm các thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1 : Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào mẩu giấy quỳ tím .
+ Thí nghiệm 2 : Nhỏ vài giọt dung dịch axit axetic vào ống nghiệm có chứa dd Na2CO3 ( hoặc CaCO3)
+ Thí nghiệm 3 : Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH cào ống nghiệm có chứa dd NaOH có vài giọt phenol ( dd có màu đỏ )
TT
Thí nghiệm
Hiện tượng
Phương trình phản ứng
1
Nhỏ vài giọt dd CH3COOH vào mẩu giấy quỳ tím
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2
Nhỏ dd CH3COOH vào dung dịch Na2CO3
( hoặc CaCO3 )
Sủi bọt
Hs viết phương trình phản ứng
3
Nhỏ từ từ CH3COOH vào dung dịch NaOH
( có phe nol )
DD ban đầu có màu đỏ chuyển dần về không màu
Hs viết phương trình phản ứng .
Gv : Gọi học sinh nhận xét
Gv : Lưu ý : axit CH3COOH là một axit yếu
Gv : Đặt vấn đề : Ngòai các tính chất trên ra nó còn có tính chất hoá học nào khác không ?
Gv : Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra .
Gv : Kết luận : Phản ứng giưã axit axetic với rượu etilic thuộc loại phản ứng este hoá
Gv : Ghi đề mục , hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng như sách giáo khoa
Gv : Giới thiệu etylaxetat là este .
Hs : Quan sát giáo viên làm thí nghiệm .
Hs : Nhận xét hiện tượng
Hs : Ghi bài .
2 . Tác dụng với rượu etylic .
Hs : Viết phương trình phản ứng như sách giáo khoa
Hoạt động 4
IV .ứng dụng ( 3 phút )
Gv : Nêu ứng dụng của axit axetic ?
Gv : Cho học sinh nhận xét bổ sung
Hs : Nêu ứng dụng như sách giáo khoa .
Hoạt động 5
V . Điều chế ( 3 phút )
Gv : Thuyết trình cách sản xuất axit axetic trong công nghiệp từ butan ( trên bảng phụ )
Gv : ? Hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế
Từ đó hãy viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Hs : Ghi bài
Trong công nghiệp , axit axetic được điều chế theo cách sau :
t0 , xt
2 C4H10 + 5 O2
4 CH3COOH + 2 H2O
Hs : Để sản xuất giấm ăn người ta dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng
Phương trình phản ứng :
men giấm
C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O
4 . Luyện tập - củng cố ( 5 phút )
Gv : Nêu tính chất hoá học của axit axetic ? Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
Hs : Trả lời như sách giáo khoa .
Gv : Cho học sinh nhận xét bổ sung
Gv: Nêu ứng dụng và cách điều chế axit axetic ?
Hs : Nêu như sách giáo khoa .
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Học thuộc tính chất vật lí và tính chất hoá học , ứng dụng và cách điều chế axit axetic .
- Làm bài tập 1 , 2 ,3 4, 5 ,6 ,7 ,8 / 143 sách giáo khoa .
- Đọc trước bài : " Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic
D . Rút kinh nghiệm .
Tiết 56
Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa cáchiđrocacbon , rượu , axit và este với các chất cụ thể là etilen , rượu etylic , axit axetic và etyl axetat .
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá giữa các chất .
- Giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn , tính cẩn thận chính xác .
B . Chuẩn bị
Gv : Bảng phụ ghi bài tập và lí thuyết
Hs : Học thuộc bài cũ + Đọc trước bài mới
C . Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ ( 14 phút )
Gv ? Nêu cấu tạo và tính chất hoá học của axit axetic ? Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
Hs1 : Nêu như sách giáo khoa
Gv: Gọi học sinh chữa bài tập 2 / 143 sách giáo khoa .
Hs 2 : Chữa bài tập 2 / 143 sách giáo khoa
C2H5OH , CH3COOH , CH3- CH2 - CH2OH , CH3-CH2-COOH
Học sinh viết phương tình phản ứng xảy ra :
Gv : Cho học sinh nhận xét và cho điểm
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 ( 13 phút )
I Sơ đồ liên hệ giữa etilen , rượu etylic vad axit axetic
Gv : Giới thiệu : Các hợp chất hữu cơ có mối quan hệ với nhau .
Gv : Treo bảng phụ với sơ đồ
Etilen
+ O2 + Rượu etylic
Rượu etylic
H2SO4 Đn , t0
Gv : Gọi lần lượt học sinh tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ
Gv : Treo bảng phụ với toán bộ sơ đồ đã hoàn thành lên bảng và yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng
Hs : Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra .
Học sinh hoạt động theo nhóm
Hs : Viết phương trình phản ứng xảy ra.
axit
1 .C2H4 + H2O C2H5OH
men giấm
2. C2H5OH +O2 CH3COOH
+ H2O
H2SO4 đ, t0
3 .C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 2
II . Bài tập ( 15 phút )
Gv : Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 b / 144 sách giáo khoa .
Gv: Gọi một học sinh đọc đề bài
Gv : ? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Gv: Cho học làm độc lập , sau đó giáo viên gọi một em lên bảng viết phương trình phản ứng .
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai .
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập 4 / 144 sách giáo khoa và yêu cầu học sinh đọc đề bài .
Gv ? Hãy tóm tắt đề bài .
Gv : Hướng dẫn học sinh làm bài tập này theo từng bước gợi ý như phần lời giải .
GV : Kết luận về các bước giải của bài toán lập công thứuc hoá học .
Hs : làm bài 1 b
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
n CH2 = CH2 (-CH2 - CH2 -) n
t0
Hs : Tính :
Số mol của CO2 là :
44 / 44 = 1 ( mol )
Khối lượng của các bon trong 23 gam chất hữu cơ A là :
1 . 12 = 12 ( gam )
Số mol của H2O là :
27 / 18 = 1,5 ( mol )
Khối lượng của hiđro trong 23 gam chất A là : 1,5 . 5 = 3 ( gam )
Khối lượng oxi có trong 23 gam A là
23 - ( 12 + 3 ) = 8 ( gam )
a , Vậy trong A có các nguyên tố là : C , H , O
b , Giả sử A có công thức là : CxHyOz ( x , y , z là các số nguyên dương )
Ta có :
x:y:z = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
Vậy công thức của hợp chất A là :
( C2H6O)k ( k nguyên dương )
Vì MA= 23 . 2 = 46 nên ta có :
(12 .2 + 6 + 16 ) . k = 46
Từ đó k = 1
Vậy công thức phân tử của hựop chất A là : C2H6O
4 . Củng cố : Đã củng cố trong giờ
5 . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc các đơn vị kiến thức cơ bản của chương V
- Làm các bài tập : 2 , 3 , 5 / 144 sách giáo khoa
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
D . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 TUAN 28.doc