Bài giảng Tuần 29 tiết 58 bài luyện tập số 7

I/ MỤC TIÊU

Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về thành phần của nước

HS biết và hiểu định nghĩa công thức tên gọi phân loại các axit,bazơ,muối,oxit

HS biết được các oxit có oxi và không có oxi,các bazơ tan và không tan trong nước,viết CT và biết gọi tên.biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợpTiếp tục rèn luyện ngôn ngữ hóa học

 

doc23 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 29 tiết 58 bài luyện tập số 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 58 BÀI LUYỆN TẬP 7 Ngày soạn: 26/03/2008 I/ MỤC TIÊU Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về thành phần của nước HS biết và hiểu định nghĩa công thức tên gọi phân loại các axit,bazơ,muối,oxit HS biết được các oxit có oxi và không có oxi,các bazơ tan và không tan trong nước,viết CT và biết gọi tên.biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợpTiếp tục rèn luyện ngôn ngữ hóa học II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV máy đèn chiếu III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS 1 phát biểu ĐN muối,viết CT,và nêu nguyên tắc gọi tên muối HS 2 chũa bài tập số 6 SGK/130 GV gọi HS khác nhận xét GV kết luận và cho điểm Hoạt động 2 KIẾN THỨC CẦN NHỚ GV chia lớp thành 4 nhómYêu cầu HS thảo luận ghi vào vào vở và giấy trong Nhóm1 thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước Nhóm 2 thảo luận về CTHH ,ĐN,tên gọi của axit và bazơ Nhóm 3 thảo luận về ĐN,CTHH,phân loại tên của oxit muối Nhóm 4 thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo PTHH GV chiếu kết quả thảo luận của các nhóm,gọi các nhóm khác nhận xét HS thảo luận theo nhóm khoảng 5 phút Hoạt động 3 BÀI TẬP bài tập 1SGK trang 131 lên màn hình yêu cầu HS làm bài tập vào giấy trong GV chiếu bài làm của 1 số HS lên ,gọi HS nhóm khác nhận xét bài tập 2 SGK trang 132 màn hình yêu cầu HS làm bài tập vào giấy trong a/ kiềm b/ axit c/ muối a.... là oxit bazơ t/d với nước tạo ra bazơ; còn b.... là oxit phi kim t/d với nước tạo ra axit bài tập 3 SGK trang 132 màn hình yêu cầu HS làm bài tập vào giấy trong CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4, NaH2PO4 HS làm bài tập GV chiếu đề bài tập 4 lên màn hình Bài tập: Biết khối lượng mol của 1 oxit là 80,thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60%.Xác định CT của oxit đó và gọi tên GV chiếu bài tập của HS lên màn hình gọi các HS khác nhận xét bài tập 5SGK trang 132 màn hình yêu cầu HS làm bài tập vào giấy trong GV hd tính số mol của 2 chất tham gia Lập tỉ lệ so sánh giữa 2 chất tham gia--> chất dư Tính các chất dựa vào chất t/d hết HS làm bài tập vào giấy trong làm bài tập vào giấy trong làm bài tập vào giấy trong HS bài làm như sau Giả sử CT HH của oxit đó là: RxOy Khối lượng oxi có trong 1 mol đó là 60 x 80 /100 = 48 g Ta có { 16.y =48 à y = 3 x.Mr = 80 - 48 = 32 nếu x=1; Mr= 32 R là lưu huỳnh,CT oxit đó là SO3 Hoạt động 4 DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 6 Cho 9,2 g Natri vào nước (dư) Viết PTPỨ xảy ra Tính thể tích khí thoát ra(ĐKC) Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành Cho Na= 23, O=16, H=1 HS làm bài tập vào vở NaOH H2 H2O O2 K2O KOH K2SO4 Ca(OH)2 H3PO4 1. Thực hiện dãy biến hóa trên? 2.PTHH nào là phản ứng hóa hợp? 3. PTHH nào là phản ứng phân hủy? 4.Những PTHH nào thể hiện tính chất hóa học của nước? 5.Hãy chỉ ra câc chất sản phẩm,thuộc lọai hợp chất nào? 6.Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của câc sản phẩm tạo thành Ca(OH)2; H3PO4 GV dặn HS chuẩn bị cho bài TH số 6,đọc trước nội dung thực hành Bài tập về nhà 2,3,4,5 SGK / 132 Tuần 30 Tiết 59 BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC Ngày soạn: 01/04/2008 I/ MỤC TIÊU HS củng cố nắm vững tính chất của nước ,tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro,tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ và 1 số oxit axit tạo thành axit HS rèn luyện được kĩ năng tiến hành 1 số thí nghiệm với Na,với CaO, P2O5 HS được củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu hóa học II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV chuẩn bị dụng cụ hóa chất thí nghiệm nước tác dụng với Na,nước tác dụng với vôi sống,nước tác dụng với P2O5 Dụng cụ chậu thủy tinh, cốc thủy tinh,bát sứ hoặc đế sứ,lọ thủy tinh có nút,nút cao su có muỗng sắt,đũa thủy tinh mỗi loại là 4 chiếc Hóa chất Na, CaO,P,giấy quì tím III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1 KIỂM TRA KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BÀI THỰC HÀNH Em hãy nêu các tính chất hóa học của nước HS tác dụng với1 số kim loại,tác dụng với 1 số oxit bazơ,tác dụng với 1 số oxit axit Hoạt động 2 TIẾN HÀNH THÍ NGHỆM GV kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất GV nêu mục tiêu của bài thực hành Các bước tiến hành của buổi thực hành gồm GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS tiến hành TN GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1 HS làm thí nghiệm GV các em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm Vì sao giấy quì tím chuyển sang màu xanh Các em hãy viết PTHH HS viết PTHH GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 HS làm thí nghiệm Gọi 1 nhóm nêu hiện tượng Nhóm 1 Nêu hiện tượng Nhóm 2 Nhận xét ý kiến của nhóm 1, viết PTPƯ GV nhận xét rút ra kết luận GV hướng dẫn HS đặt tay vào thành ống nghiệm rồi nhận xét.HS cho nhận xét GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 HS làm thí nghiệm Gọi 1 nhóm nêu hiện tượng Nhóm 3 Nêu hiện tượng Nhóm 4Nhận xét ý kiến của nhóm 3, viết PTPƯ GV nhận xét rút ra kết luận Yêu cầu HS viết PTHH.Nhóm trưởng nhóm 5 lên viết PTHH GV yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét GV các em viết PTPỨ ,HS hoàn thành PTPỨ Hoạt động 4 HS viết tường trình GV nhận xét đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm Hoạt động 5 HS THU DỌN VÀ RỬA DỤNG CỤ Tuần 30 Tiết 60 DUNG DỊCH Ngày soạn: 01/04/2008 I/ MỤC TIÊU HS hiểu được các khái niệm dung môi chất tan dung dịch Hiểu được các khái niệm dung dịch bão hòa và chưa bão hòa Biết cách làm cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm,quan sát TN từ thí nghiệm rút ra được nhận xét II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV đèn chiếu GV chuẩn bị cho HS làm các TN sau Hòa tan đường vào nước Cho dầu ăn vào nước Hòa tan muối vào nước tạo dung dịch bảo hòa Thí nghiệm để chứng minh các biện pháp hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh Dụng cụ cốc thủy tinh 6 chiếc,kiềng sắt,đèn cồn,đủa thủy tinh mỗi loại 4 chiếc Hóa chất nước,đường muối ăn,dầu hỏa ,dầu ăn II HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 DUNG MÔI -CHẤT TAN- DUNG DỊCH Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng dung môi, chất tan, dung dịch GV yêu cầu các nhóm HS làm tnghiệm TN1 cho thìa đường vào cốc nước,khấy nhẹ TN2 Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước,cốc 2 đựng dầu hỏa khấy nhẹ Các em quan sát ghi lại các nhận xét của nhóm mình GV ở TN 1 Đường+ nướcà nước đường chất tan dung môi dung dịch Nước là dung môi Đường là chất tan Nước đường là dung dịch GV hãy cho biết dung môi và chất tan ở TN 2(cốc 2) GV cho HS thảo luận thế nào là dung dịch đồng nhất Gọi 1-2 nhóm trả lời Mỗi nhóm lấy 2 ví dụ về dung dịch chỉ rõ dung môi trong mỗi dung dịch đó GV chiếu ví dụ của HS lên bảng GV nhận xét các ví dụ của HS HS làm thí nghiệm HS làm thí nghiệm - xăng là dung môi của dầu ăn,nước không là dung môi của dầu ăn HS nhân xét TN1 đường tan vào nước tạo thành nước đường TN2 nước không hòa tan được dầu ăn Dầu hỏa hòa tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất HS dầu ăn là chất tan Xăng dầu hỏa là dung môi HS ghi vào vở kết luận I Dung môi chất tan dung dịch Thí nghiệm1 - Đường là chất tan - Nước là dung môi - Nước đường là ddịch Thí nghiệm 2 SGK Kết luận - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dd - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan Họat động2 DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA- DUNG DỊCH BÃO HÒA ddịch chưa bão hòa- dung dịch bão hòa GV hướng dẫn HS cho đường vào nước khấy nhẹ à gọi HS nêu hiện tượng GV khi dung dịch vẫn còn có thể hòa tan được thêm chất tan gọi là dung dịch chưa bão hòa GV dung dịch không thể hoà tan thêm được chất tan gọi là dung dịch bão hòa Vậy thế nào là dung dịch bão hòa,dung dịch chưa bão hòa? GV chiếu câu trả lời của HS lên màn hình HS giai đoạn dầu ăn vẫn có khả năng hòa tan thêm đường ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm đường HS kết luận HS trả lời II Dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa: ở nhiệt độ xác định : -- dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan Hoat động 3 LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HÒA TAN CHẤT RẮN XẢY RA NHANH HƠN làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn GV hướng dẫn HS làm TN Cho vào mỗi cốc nước có chứa 25ml nước và 1 lượng muối như nhau GV đã cân sẵn Cốc 1 để yên Cốc 2 khấy đều Cốc 3 đun nóng Cốc4 muối ăn đã nghiền nhỏ GV chiếu chiếu ý kiến nhận xét của các nhóm GV vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh ta nên thực hiện những biện pháp nào Vì sao khi khấy dung dịch quá trình hòa tan xảy ra nhanh HS làm thí nghiệm HS làm thí nghiệm theo nhóm ghi nhận xét Cốc1 :muối tan chậm Cốc 4 muối tan nhanh hơn cốc 1 Cốc 2,3 muối tan nhanh hơn cốc 1,4 III Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? 1 Khấy dung dịch 2.Đun nóng dung dịch 3.Nghiền nhỏ chất rắn Hoạt động 4 Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài Dung dịch là gì? Định nghĩa dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? Chiếu bài tập 5 SGK/ 138 Họat động 5 BÀI TẬP VỀ NHÀ1,2,3,4 6 SGK/138 Về nhà xem trước bài độ tan của 1 chất trong nước Tuần 31 Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Ngày soạn: 09/04/2008 I/ MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm về chất tan, chất không tan,biết được tính tan của 1 axit,bazơ ,muối trong nước hiểu được khái niệm độ tan của 1 chất và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của1 sô chất khí trong nước Rèn luyện khả năng làm 1 số bài toán có liên quan đến độ tan II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV máy đèn chiếu,bảng tính tan Dụng cụ: cốc thủy tinh ,phểu thủy tinh,ống nghiệm kẹp gỗ tấm kính,đèn cồn mỗi loại 4 chiếc Hóa chất: H2O,NaCl,CaCO3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS nêu khái niệm Dung dịch ,dung môi chất tan Dung dịch bão hòa,dung dịch chưa bão hòa Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3,4/ 138 Hoạt động 1 CHẤT TAN VÀ KHÔNG TAN Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng CHẤT TAN VÀ KHÔNG TAN GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 1 Cho bột CaCO3 vào nước cất,lọc lấy nước lọc,nhỏ vài giọt lên tấm kính hơ nóng,để nước bay hơi hết Quan sát TN2 thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm thí nghiệm như trên Vậy qua các TN trên em rút ra kết luận gì? Có chất tan có chất không tan có chất tan ít có chất tan nhiều Yêu cầu các nhóm quan sát bảng tính tan và rút ra nhận xét GV chiếu lên màn hình những kiến thức của HS phải nhận xét Tính tan của axit,bazơ? Những muối của kim loại nào,gốc axit nào đều tan hết tong nước? Những muối nào phần lớn không tan? GV chiếu nhận xét của các nhóm HS lên màn hình Yêu cầu mỗi HS viết 2 CT của 2 axit tan,1 axit không tan 2 bazơ tan ,2 bazơ không tan 3 muối tan,2 muối không tan trong nước HS làm thí nghiệm theo nhóm HS quan sát HS rút ra kết luận HS kết luận HS quan sát bảng tính tan HS rút ra nhận xét HS nhận xét,trả lời HS khác đọc to phần nhận xét HS viết các ví dụ Về axit tan axit không tan Bazơ tan bazơ không tan, muối tan ,muối không tan I Chất tan và không tan 1Thí nghiệm về tính tan của chất TN1 SGK/139 TN2: SGK/ 139 Có chất tan có chất không tan trong nước 2 Tính tan trong nước của 1 số axit,bazơ,muối - axit tan trừ axit.silixic (H2SiO3) - bazơ không tan trừ KOH, NaOH,Ca(OH)2,Ba(OH)2 - muối Natri ,muối kali nitrat đều tan - phần lớn các muối clorua,sunfat tan phần lớn muối cacbonat, muối phôtphat không tan Hoạt động 2 ĐỘ TAN CỦA 1 CHẤT TRONG NƯỚC ĐỘ TAN CỦA 1 CHẤT TRONG NƯỚC GV để biểu thị khối lượng chất tan trong 1 khối lượng dung môi,người ta dùng "độ tan" GV chiếu ĐN độ tan lên màn hình Ví dụ: Độ tan của đường ở 250C là 204g,của muối ăn là 36g Vậy độ tan phụ thuộc vào yếu tô nào?GV vẽ hình 6,5 trang 140 lên bảng phụ và cho HS rút ra nhận xét GV theo em khi nhiệt độ tăng,độ tan của chất khí có tăng không? GV H 6.6 lên bảng cho HS nhận xét Các em hãy nêu 1 vài hiện tương trong thực tế chứng minh cho ý kiến trên Liên hệ cach bảo quản bia hơi, nước ngọt có ga... HS làm thí nghiệm theo nhóm HS quan sát HS rút ra kết luận HS kết luận II Độ tan của 1 chất trong nước 1 ĐN Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dd bảo hòa ở một nhiệt độ xác định 2 Những yêu tố ảnh hưởng đến độ tan Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất Hoạt động3 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài tập Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo được dung dịch bão hòa ở 100C HS độ tan của NaNO3 ở 100C là 80g Vậy 50g nước ở 100Chòa tan được 40g NaNO3 BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,2,3,4,5 SGK trang 142 Xem trước bài NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Tuần 31 Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Ngày soạn: 10/04/2008 I/ MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm ,biểu thức tính.Biết vận dụng để làm 1 số bài tập về nồng độ % Củng cố cách giải bài toán theo PTHH ( có sử dụng nồng độ %) II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV máy đèn chiếu III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra lí thuyết Định nghĩa độ tan ,những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Gọi 2 HS chữa bài tập 1,5 SGK/142 GV gọi HS khác nhận xét ,GV kết luận và cho điểm Hoạt động 1 NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM(C%) CỦA DUNG DỊCH Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Giới thiệu về 2 loại nồng độ: nồng độ phần trăm(C%) nồng độ mol(CM) Nồng độ phần trăm(C%) ĐN C% lên màn hình Khối lượng chất tan là mct Khối lượng dung dịch là mdd Nồng độ phần trăm là C% Em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ % GV chiếu đề ví dụ 1 Hòa tan 10g đường vào 40g nước.Tính nồng độ % của dd thu được GV hướng dẫn HS từng bước Ví dụ 2 Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15% Chiếu bài làm của 1 số HS lên màn hình Yêu cầu HS làm bài tập3 Hoà tan 20g muối vào nước được d dcó nồng độ là 10% Tính khối lương dd muối Tính k lnước cần pha chế mdd = mdung môi+ mchất tan= 40+ 10 = 50g C%= mct : mdd x 100% = 10: 50 x 100%= 20% HS làm bài tập HS ta có biểu thức C%= mct :mdd .100% à mNaOH = C%.mdd:100%=15.200:100= 30g HS mdd= mct:C%x100%=200g m H2O cần cho sự pha chế 200 - 20= 180g 1Nồng độ phần trăm(C%) của dung dịch Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch Trong đó: C%:nồng độ % mct:khối lượng chất tan(gam) mdd:khối lượng dung dịch(gam) từ CT trên=> mct= từ CT trên ta suy ra CT tính mdd = Hoạt động 2 Luyện tập củng cố Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập sau Trộn 50g dd muối ăn có C% với 50g dd muối ăn 5% .Tính C% của dd thu được GV gợi ý cho HS làm bài tập Tính klượng muối ăn trong 50g dd 20% (dd1) Tính klượng muối ăn có trong dd5% (dd2) Tính khối lượng của dd mới thu được GV gợi ý để các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải GV theo ĐN C% dd mới là 12,5% Cần lấy bao nhiêu %gam dd NaOH 20% trộn với 100g dd NaOH 8%để thu dược dd mới có nồng độ 17,5% GV gợi ý bài tập 2 khác btập 1 ở điểm nào? GV chiếu1 số bài tập của HS lên màn hình Bài tập 3 Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3% Viết PTHH Tính m? Tính thể tích khí thu được ở ĐKC Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng( Zn=65,H= 1,Cl=35,5) GVBài tập thuộc loại bài tập nào? Bài tập này khác với bài tập tính theo PT mà các em đẫ làm ở điểm nào? GV gọi 1 HS lên viết PT và đổi số liệu Các em sẽ đổi số liệu để có số mol của chất nào?Theo biểu thức nào? Muốn có mHCl ta phải làm gì Gọi 1 HS lên làm tiếp GV chấm điểm 1 số bài của HS HS thảo luận nhóm và làm bài tập HS làm bài tập tiếp theo HS xác định loại bài tập Bài tập tính theo PT HS bài tập này có sử dụng kiến thức của C% HS đổi số liệu để có số mol HCl HS tính khối lượng HCl trong 50g dd 7,3% HS nêu được những điểm khác của bài tập này HS tóm tắt đề HS nêu hướng giải HS viết PTHH Zn + 2HClà ZnCl2 + H2 HS đổi số liệu để có số mol theo biểu thức HS tính khối lượng HCl trong 50 gam dddịch7,3% = 3,65 gam nHCl = m/M= 3,65:36,5 = 0,1mol HS n Zn = nZnCl2 =nH2= 0,05 mol m= mZn=n.M=0,05x65=3,25g Tính VH2 = n. 22,4=0,05.136=1,12l Tính m muối mZnCl2 =n.M=0,05.136 = 6,8g HS đổi số liệu BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 1,5,7 SGK/146 Xem trước bài NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH phần tiếp theo( nồng độ mol) Tuần 32 Tiết 63 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiếp theo) Ngày soạn: 14/04/2008 I/ MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sư dụng CM II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV máy đèn chiếu III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ HS chữa bài tập 4 trang 146 GV gọi các em khác lên nhận xét Hoạt động 2 NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH Chiếu khái niệm mol lên màn hình và gọi HS đọcàGVyêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol Bài tập 1:Trong 200ml dd có hoà tan 16g NaOH.tính CM ? GV hướng dẫn HS làm theo các bước Đổi Vdd ra lít,tính số mol chất tan Ap dụng biểu thức để tính CM Bài tập 2 Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M Yêu cầu HS nêu các bước giải HS khác làm vào vở bài tập GV chấm điểm 1 vài HS Bài tập 3 Trộn 2 l dd đường 0,5 Mvới 3l dd đường 1M.Tính CM cuả dd sau khi trộn Gọi HS nêu các bước giải Tính số mol có trong dd1 Số mol có trong dd2 Vdd sau khi trộn CM sau khi trộn Nồng độ mol (kí hiệu CM) Trong đó CM :nồng độ mol n:số mol chất tan V:thể tích dd HS đổi 200ml=0,2l nNaOH = m/M= 16/40= 0,4 mol MNaOH= 40 CM= n/V= 0,4/ 0,2=0,2M HS nêu các bước Tính số molH2SO4có trong dd H2SO4 HS tự giải bài tập HS tính được số mol dd1 Số mol dd 2 V dd sau khi trộn CM sau khi trộn II. Nồng độ mol dung dịch CM là nồng độ mol Trog đó n là số mol V là thể tích (lit) Từ CT trên ta suy ra n= CM . V(lit) =>Vlít=n:CM Hoạt động 3 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột dọc Dung dịch Đại lượng NNáaNnNaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4 mct(gam) 30g 0,148g 3 mH2O(g) 170g mdd(g) 150 Vdd(ml) 200g 300g Ddd(g/ml) 1,1g/ml 1g/ml 1,2g/ml 1,04 1,15 C% 20% 15% CM 2,5M Hòa tan 6,5g kẽm cần vừa đủ Vml dd HCl 2M Viết P,tính V, tính V khí thu được ĐKC,tính khối lượng muối tạo thành Gọi HS nêu hướng giải GV chấm điểm bài làm của HS và chiếu bài giải của HS lên màn hình Bài tập về nhà 2,3,4 6(a,c) SGK/146 Tuần 32 Tiết 64 BÀI LUYỆN TẬP 8 Ngày soạn: 14/04/2008 I MỤC TIÊU Biết khái niệm độ tan của 1 chất trong nước và các yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì.Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ % và nồng độ mol Biết tính toán pha chế1 dung dịch theo nồng độ % và nồng độ mol II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Máy đèn chiếu HS ôn lại các khái niệm : độ tan,dung dịch ,dung dịch bão hòa,nồng độ %,nồng độ mol III HOẠT ĐÔNG GV VÀ HS Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ GV tổ chức cho HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong chương 1) Độ tan của 1 chất là gì?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của? 2) Tính khối lượng dd KNO3 bão hoào ở 200C có chứa 63,2 g KNO3(biết độ tan của KNO3= 31,6g) GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm bài HS các nhóm thảo luận cách làm bài Tính khối lượng nước,khối lượng dung dịch bão hòa KNO3(200C) có chứa 31,6g KNO3 Tính khối lượng dung dịch bão hòa (200C) chứa 63,2g KNO3 HS làm theo các bước trên Hoạt động2 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản có liên quan đến các nồng độ dung dịch GV đưa ra các câu hỏi lên màn hình Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức tính Từ CT trên ta có thể tính được những đại lượng nào có liên quan đến dung dịch GV chiếu bài tập lên màn hình Hòa tan 3,1g Na2O vào 50g nước.Tính C%? GV tổ chức hướng dẫn HS giải bài tập ( lưu ý khi cho 1 chất vào nước ta phải xem đó là hiện tựơng vật lí hay hóa học) HS thảo luận nhóm để tìm ra hướng giải HS viết PTHH,tính số mol Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng,tính khối lượng dung dịch NaOH Sau đó tính C%? GV chiếu bài tập Hòa tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dd HCl 2M Sau khi phản ứng thu được 6,72l (ĐKC) a) Viết PTHH b) Tính a c) Tính Vdd HCl cần dùng.Cho Al= 27; Cl=35,5 ; H=1 Hoạt động 3 CÁCH PHA CHẾ DUNG DỊCH NHƯ THẾ NÀO? GV hỏi HS Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ,ta cần thực hiện những bước nào? HS trả lời Bước 1 Tính các đại lượng cần dùng Bước 2:Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã được xác định trước HS làm theo các bước trên Bước 1:Tìm khối lượng NaCl cần dùng mNaCl = C% x mdd : 100% = 20g Tính khối lượng nước cần dùng: m H2O = mdd - mct = 100- 20= 80g Bước 2 Cách pha chế Hoạt động 4 DẶN DÒ - BÀI TẬP VỀ NHÀ GV dặn dò cho tiết thực hành (tiết 67) Đọc trước bài thực hành Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 SGK/151 Tuần 33 Tiết 65 ÔN TẬP HỌC KÌ II Ngày soạn: 21/04/2008 I MỤC TIÊU HS được hệ thống lại kiến thức cơ bản trong học kì II Tính chất hóa học của oxi,hiđro, nước.Điều chế oxi,hiđro Các khái niệm về các PỨ hóa hợp,PỨ phân hủy,phản ứng oxi hóa khử,phản ứng thế Khái niệm oxit,bazơ,axit, muối và cách gọi tên các hợp chất đó Rèn luyện kĩ năng viết PTHH về các tính chất hóa học của oxi ,hiđro,nước Rèn luyện kĩ năng phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ Bước đầu rèn luyện kĩ năng phân biệt 1 số chất dựa vào tính chất hóa học của chúng HS được liên hệ các hiện tượng trong thực tế:sự oxi hóa chậm,sự cháy,thành phần của không khí và biện pháp để giữ cho bầu không khí được trong lành II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV máy đèn chiếu HS ôn lại các kiến thức cơ bản có trong HK II III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1 ÔN LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA OXI,HIĐRO,NƯỚC VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI PHẢN ỨNG Hoạt động GV Hoạt động HS GV giới thiệu mục tiêu của tiết ôn tập Hoạt động1 Em hãy cho biết trong HK II em đã học những chất cụ thể nào? Cho HS thảo luận nhóm Nêu những tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước GV chiếu bài tập của các nhóm lên màn hình Gọi các em khác bổ sung ,nhận xét GV yêu cầu HS trao đổi nhóm viết PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của các hợp chất trên Gọi HS nhóm khác nhận xét Hoạt động 2 Bài tập Viết PTHH xảy ra giữa các cặp chất sau a) phopho + oxi b) sắt + oxi c) hiđro + sắt (III) oxit d) lưu huỳnh trioxit + nước e) bari oxit + nước f) bari + nước cho biết các loại PỨ trên thuộc loại PỨ nào? GV chiếu bài tập của 1 số HS lên màn hình gọi HS khác nhận xét,sửa sai Gọi HS nhắc lại các ĐN của PỨ hóa hợp ,phân hủy ,phản ứng oxi hóa khử,phản ứng thế Hoạt động3 ÔN LẠI CÁCH ĐIỀU CHẾ OXI,HIĐRO Cho HS làm vào vở Viết các PTPỨ sau a) nhiệt phân kalipemanganat b) nhiệt phân kaliclorat c) kẽm + axit clohidric d) nhôm + axitsunfuric(loãng) e) natri + nước f) điện phân nước trong các PU trên PỨ nào được dùng để điều chế oxi,hiđro trong PTN? GV chấm vở 1 số HS Chiếu bài tập của 1 số HS lên màn hình Cách thu khí oxi,hiđro trong PTN có gì giống và khác nhau? Vì sao? Hoạt động 4 ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM OXIT,BAZƠ,AXIT,MUỐI Phân biệt các chất sau K2O,Mg(OH)2,H2SO4,AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)3 , K3PO4 , HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2, NaH2PO4, NaHSO4 Gọi tên các chất trên GV yêu cầu HS các nhóm gọi tên các chất trên GV gọi HS viết CT chung của oxit,axit,bazơ muối HS chúng ta đã học về các chất oxi,hiđro,nước HS thảo luận nhóm HS nhóm 1 Tính chất hoá học của oxi Tác dụng với 1 số phi kim Tác dụng với 1 số kim loại Tác dụng với 1 số hợp chất Nhóm2 Tính chất hoá học củaHiđro Tác dụng với oxi Tác dụng với oxit của 1 số kim loại Nhóm 3 Tính chất hóa học của nước Tác dụng với 1 số kim loại Tác dụng với 1 số oxit bazơ Tác dụng với 1 số oxit axit Nhóm 4 viết PTHH của oxi HS làm bài tập vào vở HS viết các PTHH trên HS nêu sự giống và khác nhau về cách khí oxi và hiđro trong PTN HS phân biệt các chất HS các nhóm gọi tên HS viết công thức dạng chung Hoạt động 5 DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ Dặn HS ôn lại các kiến thức trong chương dung dịch Làm lại các bài tập sau mỗi bài học Tuần 33 Tiết 66 ÔN TẬP HỌC KÌ II ( tiếp theo) Ngày soạn: 22/04/2008 I MỤC TIÊU HS ôn lại các kiến thức như dung dịch,độ tan ,dung dịch bão hòa,nồng độ phần trăm,nồng độ mol Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ %,nồng độ mol,hoặc tính các đại lượng khác trong dung dịch Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng làm các bài tập tính theo PT có sử dụng nồn

File đính kèm:

  • docHOA 8 T 5866PTD.doc