- Củng cố ; khắc sâu tính chất hoá học của nước : Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđrô; Tác dụng với đa số oxit axit.Với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ.
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với natri; với CaO; với P2O5 đó là những thí nghiệm dễ gây cháy ; nổ ; bỏng.
Củng cố các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học
9 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 30. tiết 59 bài thực hành 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30.
Tiết 59.
Ngày soạn 4/4/2006
Bài Thực Hành 6.
Mục tiêu:
Củng cố ; khắc sâu tính chất hoá học của nước : Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđrô; Tác dụng với đa số oxit axit.Với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ.
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với natri; với CaO; với P2O5 đó là những thí nghiệm dễ gây cháy ; nổ ; bỏng.
Củng cố các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.
B:-Chuẩn bị : Cho 4 nhóm học sinh.
Chén sứ nhỏ ( hoặc đế sứ) : 4 chiếc 4 ; đèn cồn :5; diêm ; giấy lọc
Lọ thuỷ tinh có nắp : 4 chiếc ; kẹp gắp ; Nút cao su có lỗ (4 chiếc )
Thìa đốt : 4 chiếc ; Nút cao su không có lỗ (4 chiếc )
Bình nước.
Dao con (cắt Na)
Cốc thuỷ tinh : 4 chiếc
Hoá chất: Na; P đỏ ( chỉ để ở bàn giáo viên )
CaO vôi sống
Giâý quỳ tím hoặc đung dịch phenolphtalein
. C: Tiến trình tiết dạy.
I- Tổ chức.
II- Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi kiểm tra
Yêu cầu cần đạt
Hoàn thành phương trình phản ứng
Na + ? -- NaOH + ?
CaO + H2O -- ?
P2O5 + ? -- H3PO4
GV: Đánh giá -- Lưu góc bảng.
HS:
1. 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2
2. CaO + H2O đ Ca(OH)2
3 .P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
HS: Nhận xét:
III: Bài mới:
Hoạt động 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
GV: Cho học sinh đọc nội dung thí nghiệm 1.
?. Mục đích của thí nghiệm giữa H2O và natri.
GV: Phát dụng cụ và yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ hoá chất ( trừ Na; P ).
? Nêu các bước làm thí nghiệm ,nước tác dụng với Na.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát giải thích hiện tượng.
?Viết phương trình phản ứng .
GV: Yêu cầu học sinh lên bàn giáo viên lấy Na đã cắt nhỏ.
GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm.
Nừu thấy các em đã làm xong-- thí nghiệm 2.
GV: Yêu cầu 1 đại diện của 1 nhóm nêu cách làm thí nghiệm 2.
GV: Dùng bộ dụng cụ mẫu để hưóng dẫn cách làm.
- Cho các nhóm làm thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn các em dùng công tơ hút lấy phenolphtalein ( công tơ hút phải sạch lấy đủ lượng phenolphtalein ).
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên lấy P đỏ.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm3.
GV: Đưa sẵn cách tiến hành thí nghiệm ghi sẵn trên bảng -- học sinh làm thí nghiệm theo trình tự.
GV: Hướng dẫn mẫu 1 vài thao tác thíư nghiệm 3
Lưu ý: Không để P đỏ rơi vào lọ nước .
Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm
GV: Cho các nhóm tường trình kết quả từng thí nghiệm.
GV: Cho 1 nhóm nêu kết quả của thí nghiệm 2.
GV: Lưu ý học sinh.
? Tại sao khi tôi vôi (thực tế ) người ta cho vào CaO vào H2O mà không làm như thí nghiệm.
GV: Cho các nhóm báo các thí nghiệm 3.
? Đốt P trong không khí để làm gì.
GV: Tiếp tục cho 1 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Nhận xét -- bổ sung
Nừu cần
-Các nhóm học sinh xem lại nọi dung tiến hành tthí nhgiệm.
Chứng tỏ 1 số kim loại phản ứng với H2O
HS: Nhận dụng cụ hoá chất.
HS: Nêu rõ 2 bước.
HS: Quan sát hiện tượng giải thíc
-Cứ 1 bạn lấy Na ở bàn giáo viên.
-Cácnhóm làm thí nghiệm
HS: Báo cáo thí nghiệm 1 ở cuối giờ thực hành.
-1 HS nêu cách làm thí nghiệm 2.
HS: Làm thí nghiệm; ghi chép lại hiện tượng và giải thích: Viết phương trình phản ứng.
HS: Các nhóm củ đại diện lên lấy chất chỉ thị (phenolphtalein hoặc quỳ tím )
-Đại diện các nhóm lấy P đỏ.
HS: 1;2 em nêu cách tiến hành thí nghiệm 3.
Các nhóm làm thí nghiệm .
+ Kiểm tra đèn cồn.
+ Độ khít của nút cac su với lọ thuỷ tinh chứa nước.
-Đại diện cácnhóm ghi lại hiện tượng và giải thích vào bảng tường trình.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 1.
- NHóm khác bổ sung (nếu cần )
-Đại diện 1 nhóm nêu kế quả thí nghjiệm 2.
-Vì phản ứng toả nhiều nhiệt; hạn chế sự tăng nhiệt độ đột ngột.
HS: Tạo ra P2O5 .
-1 nhóm học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Nhóm khác bổ sung.
I: Tiến hành thí nghiệm.
1: Thí nghiệm 1. Nước tác dụng với Na.
Dùng tờ giấy lọc; uốn cong ở mép ngoài; tẩm ướt bằng nước.
-Cvhop mẩu Na sạch ( lau hết dầu ) và giấy lọc tẩm ướt.
Quan sát nhận biết hiện tưọng.
2: Thí nghiệm 2.
Nước tác dụng với vôi sống CaO.
-Cho vào chén sứ 1 cục nhỏ vôi sống CaO; rót 1 ít nước vào
Quan sát.
Cho 2 giọt dung dịch phenolphtalein (hoặc mẩu quỳ tím ) vào nước vôi tạo thành. Quan sát - nhận xét.
3. Thí nghiệm 3.
Nước tác dụng với
đi photphopetaoxit.
Lấy 1 ít P đỏ vào thìa đốt. Đốt cháy P trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ thuỷ tinh có chứa nước ( 5 ml ) khi P ngừng cháy; đưa thìa ra, đậy nắp lọ.
Lắc cho P2O5 tan hết trong H2O.
Cho 1 mẩu quỳ tím vào dd mới tạo thành.
Nhận xét; giải thích hiện tượng ?
II: Tường trình.
1. Nước tác dụng với Na.
- Mốu Na chạy trên tờ giấy lọc tẩm nước ; tan dần ra và giấy lọc tự bốc cháy.
Vì Na tác dụng với H2O toả nhiều nhiệt .
2Na + 2H2O - 2NaOH + H2
2. Nước tác dụng với - CaO.
-Hơi nước bốc lên.
- CaO (rắn ) chuyển thành chất nhão. Đó là Ca(OH )2
Phản ứng toả nhiều nhiệt CaO + H2O - Ca(OH)2 + Q
Khi nhỏ dd phenolphtalein vào dd Ca(OH)2 dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng (vì Ca(OH)2 là bazơ tan ).
3. Nước tác dụng với P2O5.
-Photpho cháy trong không khí tạo ra khói trắng ( P2O5).
-P21O5 hoá hợp với H2O tạo ra axit photphoric.
P2O5 + 3H2O - 2H3PO4
- Quỳ tím hoá đỏ khi cho vào dd H3PO4.
IV: Cuối giờ thực hành.
Các nhóm rửa dụng cụ; sắp xếp lại hoá cụ; hoá chất .
GV: + Nhận xét , rút kinh nghiệm giờ thực hành.
+ Thu bảng tường trình.
- Đọc trước bài : Dung dịch T135 -- 137 SGK.
Tuần 30
Tiết 60
Chương 6 - Dung dịch
Ngày soạn 4/4/2006
Dung dịch
Mục tiêu.
Học sinh hiểu được các khái niệm
- Dung môi; chất tan; dung dịch , dung dịch chưa bão hoà; dung dịch bão hoà
- Biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước nhanh hơn đó là sự: khuấy trộn; đun nóng; nghiền nhỏ .
- Nâng cao kĩ năng pha chế dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
- Rèn tính cẩn thận; ý thức lao động tập thể trong nhóm học tập.
B - Chuẩn bị.
Cho 4 nhóm học sinh: - 4 cốc thuỷ tinh cỡ 100 ml - 4 công tơ hút
- 4 đũa khuấy
Bình nước cất - 4 thìa lấy hoá chất rắn
GV: - Cối . chày sứ . đế đun., lưới; đèn cồn
4 cốc thuỷ tinh (100 ml ) ; bình nước
Muối ăn ( dạng hạt to và hạt mịn )
Dầu thực vật; xăng
C - Tiến trình tiết dạy.
I. Tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ.
III.Bài mới.
Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm dung dịch, dung môi và chất tan
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV. Cho các nhóm kiểm tra lại dụng cụ; hoá chất
GV Hướng dẫn các em làm thí nghiệm1(SGK. Tr.135)
+ Cho khoảng 10 ml H2O vào cốc thuỷ tinh
+ Cho 1 thìa đường vào và khuấy nhẹ . Quan sát
GV. Cho các nhóm báo cáo
? Người ta thường gọi đường ăn là loại chất gì
GV. Chất tan là đường
( chất rắn )
? chất tan có luôn là chất rắn không. Vì sao
Trong thí nghiệm trên
? Nước đóng vai trò gì
GV.Nước hoà tan được đường ; muối ăn; cồn liệu có là dung môi cho tất cả các chất không
đ thí nghiệm 2
GV. Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 SGK
GV. Quan sát, giúp đỡ HS làm thí nghiệm 2
- Yêu cầu báo cáo kết quả Qua kết quả thí nghiệm cho biết.
? Chất nào bị tan ra trong xăng
? Tại sao dầu ăn không trộn đều với nước
Qua đây
Dung môi có nhất thiết chỉ là nước không
GV. Yêu cầu học sinh chú ý vào kết luận SGK và kết quả thí nghiệm
? Muốn tạo ra dung dịch thì chất tan và dung môi có phân biệt được trong dung dịch không
GV. Người ta gọi đó là tính đồng nhất
( Tại mọi vị trí trong dung dịch lượng chất tan là như nhau )
? Chất tan là gì
? Dung môi là gì
GV. Bổ sung nếu cần
? Dung dịch là gì
Các nhóm kiểm tra khay dụng cụ - hoá chất
- Các nhóm làm thí nghiệm 1
Quan sát hiện tượng xảy ra- ghi vào giấy nháp
+ Đường tan trong nước đ nước đường
- 1 nhóm báo cáo
- nhóm khác bổ sung
+ Đường ăn là chất tan hay là chất bị hoà tan trong nước
HS. Thảo luận
- Báo cáo: có cả chất lỏng: Rượu,khí O2, CO2
HS. Nước là dung môi của đường hay nước đã hoà tan đường
HS. Làm việc theo nhóm
+ Lấy 2 cốc; 1 cốc cho 10ml H2O ; 1 cốc cho 10 ml xăng
+ Cho vào 2 cốc 1 thìa dầu ăn đ khuấy nhẹ và quan sát
- 1 nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác đọc phần nhận xét.
+ Dầu ăn tan trong xăng
+ Dầu ăn không tan trong nước.
HS. Ngoài nước còn chất khác
HS.- Không phân biệt đâu là chất tan; đâu là dung môi
HS. 2 -3 ý kiến
HS. 1 - 2 ý kiến
HS. + Là hỗn hợp ...
+ Tính đồng nhất....
I- Dung môi - chất tan
và dung dịch.
Thí nghiệm 1.
Hoà đường vào nước tạo thành nước đường (dung dịch đường )
+ Chất tan : đường
+ Dung môi : nước
Thí nghiệm 2.
- Cho dầu ăn vào xăng
đ dung dịch dầu ăn
- Cho dầu ăn vào nước
đ không tạo ra dung dịch
Kết luận
1. Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch
VD. H2O; Cồn ; xăng...
2.Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
muối đường; dầu ăn
3.Dung dịch. Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
VD. Dung dịch muối ăn...
Hoạt động 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV.Yêu cầu học sinh dùng cốc dd (TN0 1)
Làm tiếp thí nghiệm 3
Cho thêm đường vào dung dịch đường
? Dung dịch đường có hoà tan thêm đường không
GV. Những dung dịch có khả năng hoà tan thêm chất tan của nó gọi là dung dịch chưa bão hoà
? Thế nào là dung dịch chưa bão hoà
GV. Nhận xét ghi bảng
GV. Yêu cầu học sinh cho thêm đường và khuấy
GV.Người ta gọi dung dịch ở trạng thái mà các em đang làm là dung dịch bão hoà
? Thế nào là dung dịch bão hoà
GV. Nhận xét ghi bảng
? Làm thế nào chuyển từ dung dịch bão hoà về dung dịch chưa bão hoà
GV: cho học sinh làm bài
(3a. tr138 - SGK )
HS. Cho thêm đường vào dung dịch đường
HS.Dung dịch đường vẫn hoà tan thêm đường
HS: 2 -3 ý kiến
HS. Cho thêm đường vào cho đến khi không tan nữa
HS. 2 -3 ý kiến
HS. Thảo luận.
- Thêm dung môi vào để hoà tan hết chất tan
II - Dung dịch chưa bão hoà. Dung dịch bão hoà
1`.Dung dịch chưa bão hoà
Là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan ở nhiệt độ nhất định
2.Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất đó ở 1 nhiệt độ xác định.
Hoạt động 3:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Muốn làm cho chất rắn hoà tan vào nước xảy ra nhanh; người ta thường dùng các biện pháp nào
GV. Cho học sinh tự làm thí nghiệm khuấy nhẹ đường...
GV. Làm thí nghiệm đối chứng cho biện pháp đun nóng ; nghiền chất rắn
GV. Cho 1 học sinh đọc phần ghi nhớ
HS. Thảo luận nhanh
+ Khuấy....
+ Đun nóng....
+ Nghiền nhỏ....
HS. Dùng 2 cốc
+ 1 cốc nước đường không khuấy
+ 1 cốc nước đường được khuấy
HS. Quan sát nhận xét
1 học sinh đọc phần ghi nhớ
III - Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
Khuấy dung dịch
Đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn
IV- Củng cố.
Bài tập
Yêu cầu cần đạt
Làm bài 6T138 (SGK ) ?
Làm bài 4 T138 (SGK) ?
GV: Đánh giá - cho điểm
HS: trả lời miệng
Đáp án: D
2- HS1. Câu a
mđường < 20g; m NaCl < 3,6g
HS2.Trả lời câu b
25 gam đường hoà vào 10 g H2O đ - dung dịch bão hoà và 5gam đường không tan.
- 3,5 gam muối ăn vào 10gam H2O - dung dịch chưa bão hoà.
HS: Nhận xét - đánh giá
V - Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài 3,4,5 Tr. 138 SGK.
- Làm bài 40.1( SBT trang 49).
- Đọc trước bài . Độ tan của một chất trong nước.
Bài 3 tr.138
Dựa vào khái niệm dung dịch bão hoà và chưa bão hoà để làm bài
Bài 40.1
Cân thêm một lượng nhỏ NaCl cho vào dung dịch NaCl
Quan sát hiện tượng để xác định dung dịch bão hoà hay chưa bão hoà .
Tứ Cường, ngày 10 tháng 4 năm 2006
Duyệt chuyên môn
File đính kèm:
- hoa8tuan 30.doc