Bài giảng Tuần : 30 tiết:58 chất béo

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

* Học sinh biết được :

- Khái niệm của chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (R C00)3C3H5,, đặc điểm cấu tạo.

- Tính chất lí học : trạng thái, tính tan.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2114 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 30 tiết:58 chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30 Tiết:58 CHẤT BÉO 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: * Học sinh biết được : - Khái niệm của chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (R - C00)3C3H5,, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất lí học : trạng thái, tính tan. - Tính chất hóa học :Phản ứng thủy phân trong mơi trường axit và trong mơi trương kiềm ( phản ứng xà phịng hĩa ) - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật là nguyên liệu trong công nghiệp. * Học sinh hiểu được: - Không phải axit béo phải là axit hữu cơ đơn chức có mạch cacbon không phân nhánh, có tổng số cacbon chẳn thường là 16 hoặc 18 C b. Kĩ năng: * Học sinh thực hiện được : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh …rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được các PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. * Học sinh thực hiện thành thạo : - Phân biệt chất béo ( dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon ( dầu mỡ công nghiệp) - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. c. Thái độ: Thĩi quen:Giáo dục HS tích cực trong học tập, chữ viết, chuẩn bị tốt bài khi đến lớp. Tính cách: Vận dụng kiến thức viết đúng CTCT 2. Nội dung học tập : - Khái niệm của chất béo, đặc điểm cấu tạo - Tính chất vậât lí , tính chất hóa học của chất béo. - Ứng dụng 3.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, tranh vẽ 1 số thực phẩm có chất béo trong thực tế (dầu ăn, bơ, lạc), mè, đậu phộng. Dụng cụ : 2 ống nghiệm, kẹp gỗ. Hóa chất: H20, Benzen, dầu ăn. b. HS: Kiến thức: Chất béo là gì, công thức của chất béo Ứng dụng của chất béo Quan sát về dầu ăn ,mỡ động vật. 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS ( 1 phút ) 9A1: ................................... 9A2: ................................ 9A3: ................................... 9A4: ................................... 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Tiến trình bài học : Giới thiệu bài : Chất béo là một thành phần quan trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. Vây chất béo là gì ? Thành phần và tính chất của nó như thế nào ?( 1 phút ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu chất béo có ở đâu ? ( 5 phút) Mục tiêu: HS nắm được chất béo có ở đâu. Trong thực tế chất béo có ở đâu ? HS nêu(mỡ, dầu). Ÿ GV sử dụng 1 số tranh ảnh để HS nêu các loại cây, những con vật đã cho ra nguồn chất béo trong đời sống và trong công nghiệp.GV nhận xét và rút ra nguồn chất béo có trong thiên nhiên. Ÿ HS quan sát mỡ lợn, dầu ăn, dầu vừng hay mỡ xe máy và yêu cầu HS cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo hay không ? Nếu không thì thành phần chủ yếu là gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo. ( 5 phút ) Mục tiêu: HS nắm được tính chất vật lí Ÿ Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho lần lượt vài giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng nước và đựng benzen, lắc nhẹ, HS quan sát hiện tượng. Ÿ Hiện tượng: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo.( 5 phút) Mục tiêu: HS nắm được thành phần và cấu tạo của chất béo Ÿ GV nêu: đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerol (glixeril) và các axit béo (GV ghi công thức lên bảng). Công thức chung của axit béo R - C00H, sau đó thay thế R bằng C17H35 , C17H33 , C15H31 , HS nhận xét về thành phần của chất béo. GV nêu phản ứng giữa các axit béo và glixeril để tạo thành chất béo. Mở rộng kiến thức: Dầu mỡ dùng làm thực phẩm có điểm gì giống và khác nhau với dầu mỡ dùng để bôi trơn xe, máy( được tách ra từ dầu mỏ) về thành phần cấu tạo HS: dầu mỏ dùng làm thực phẩm là dẫn xuất của hiđrocacbon, trong phân tử có chứa C,H,O Dầu mỡ dùng bôi trơn máy là hiđrocacbon, trong phân tử có chứaC,H Về cấâu tạo : Dầu mỡ dùng làm thực phẩm là các este của glyxerol và các axit béo. Dầu mỡ dùng để bôi trơn máy là những hiđrocacbon Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học quan trọng của chất béo. ( 18 phút ) Mục tiêu: HS nắm được tính chất hóa học quan trọng của chất béo. Ÿ Khi đun nóng các chất béo với nước (axit làm xúc tác) tạo thành các axit béo và glixerol.. Ÿ GV giới thiệu phản ứng các chất béo với các dung dịch kiềm, hướng dẫn HS viết PTHH. - GV giới thiệu phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa( do muối Natri hoặc kali của axit béo). - Các nhóm thảo luận nhóm nhỏ và báo cáo kết quả trên bảng, GV nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 5: Tìm hiểu về ứng dụng của chất béo.( 5 phút ) Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng của chất béo Yêu cầu HS nêu, GV chốt ý và ghi. Ÿ Vậy cách bảo quản như thế nào? HS nêu (hạn chế chất béo ở nhiệt độ thấp, cho vào chất béo 1 ít chất chống oxi hóa, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn). Giáo dục học sinh : không nên sử dụng chất béo quá nhiều ảnh hưởng đến tim mạch. I. Chất béo có ở đâu. Chất béo có trong cơ thể động vật, thực vật, chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt. II. Tính chất vật lí của chất béo: -Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng. III. Thành phần và cấu tạo của chất béo: Ÿ Công thức chung của axit béo R - C00H, sau đó thay thế R bằng C17H35 , C17H33 , C15H31 Ÿ Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là: (R - C00)3C3H5. IV. Tính chất hóa học quan trọng của chất béo. Ÿ Phản ứng thủy phân các chất béo: (RC00)3C3H5 +3H203RC00H + (axit béo) C3H5 (0H)3 (glyxerin). (RC00)3C3H5 +3Na0H 3RC00Na + C3H5 (0H)3 V. Ứng dụng : Ÿ Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. Ÿ Trong công nghiệp để điều chế glixerol và xà phòng. 4.4 Tổng kết : 3 phút BT1: Khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức (C17H35C00)3C3H5 .Tính khối lượng muối thu được với hiệu suất 90% - GV hướng dẫn HS tự giải và báo cáo kết quả trên bảng, nếu sai, HS khác nhận xét sửa chữa, GV chốt lại. PTHH: (C17H35C00)3C3H5 + 3Na0H 3C17H35C00Na + C3H5 (0H)3 Theo PT thì : Cứ 890kg khi thủy phân tạo ra 918kg muối Vậy khi thủy phân 178kg xkg muối X = 183,6 (kg). Khối lượng (C17H35C00)3C3H5 với hiệu suất 90% = 165,24 (g) BT2 Nêu cách phân biệt dầu mỡ dùng làm thực phẩm với dầu mỡ dùng để bôi trơn xe, máy( được tách ra từ dầu mỏ) . GV gọi HS trả lời cho điểm miệng Đun hai loại với dung dịch kiềm , loại nào tan được trong kiềm đó là dầu, mỡ dùng làm thực phẩm. Loại nào không tan trong kiềm đó là hiđrocacbon là dầu mỡ dùng để bôi trơn máy. Bài 3 SGK/ 147 Phương pháp làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo. Câu đúng b, c, e Vì xà phòng, cồn 960 , xăng hòa tan được dầu ăn. 4.5 Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) Đối với tiết học này: Học bài nắm được CTCT , tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béo Vân dung kiến thức đã học làm các BT: 1,2,4 trang 147 SGK. Hướng dẫn BT4 trang 147 SGK. Ÿ Viết PTHH thủy phân chất béo bằng kiềm. Ÿ Chất béo + Na0H glixerol + hỗn hợp muối natri. Ÿ Theo định luật bảo toàn khối lượng thì : mmuối = mchấtbéo + mNatrihiđroxit -– mglixerol.. Ÿ Vậy mmuối = 8,58 +1,2 - 0,368 = 9,412 (kg)ø xkg ta có: % = 60% Vậy x ? Đối với tiết học sau: - Luyện tập 6: rượu etylic, axit axetic và chất béo - Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất béo - Viết PTHH - Nhận biết chất 5. Phụ lục :

File đính kèm:

  • docChat beo.doc
Giáo án liên quan