1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh làm TN thể hiện các tính chất của rượu etylic và axit axetic
, tạo este etyl axetat.
b. Kĩ năng:
- Thực hiện thí nghiệmchứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit( tác dụng với CuO, CaCO3, quì tím , kẽm)
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 31 tiết: 60 thực hành: tính chất của rượu và axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31
Tiết: 60
THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh làm TN thể hiện các tính chất của rượu etylic và axit axetic
, tạo este etyl axetat.
b. Kĩ năng:
- Thực hiện thí nghiệmchứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit( tác dụng với CuO, CaCO3, quì tím , kẽm)
- Thực hiện thí nghiệm điều chế etyl axetat.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết PTHH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện.
c. Thái độ: Tính chăm, giữ sạch sẽ nơi thực hành .
2.Trọng tâm
Các thao tác thí nghiệm
3. Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án,
Dụng cụ: Giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao sau, ống dẫn khí, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, chổi rửa.
Hóa chất: CH3C00H đặc, H2S04 đặc, H20, Zn, CaC03, Cu0, giấy quỳ tím.
b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
4. Tiến trình day học:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
9A1: ………………………………………. 9A2: ……………………………………………. 9A3: …………………………………..
9A4: ………………………………………. 9A5: …………………………………………….
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
- GV ổn định, kiểm tra sỉ số các nhóm, phân dụng cụ, và hóa chất cho các nhóm.
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
Hướng dẫn học sinh: mục đích, yêu cầu và cách tiến hành thí nghiệm.
- GV làm mẫu thí nghiệm cho các nhóm quan sát và các nhóm thực hành làm.
û Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic.
Cách lấy hóa chất vào ống nghiệm
-HS quan sát hiện tượng xảy ra của từng ống nghiệm và ghi chép lại.
GV theo dõi học sinh làm TN và sửa sai cho học sinh
û Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic.
Hướng dẫn học sinh: mục đích, yêu cầu và cách tiến hành thí nghiệm.
Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm A, hơi bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống nghiệm B, khi thể tích dung dịch trong ống nghiệm A còn khoàng một phần ba thể tích ban đầu thì ngừng đun.
Cách quan sát ống nghiệm B
- Các nhóm HS quan sát hiện tượng mùi chất lỏng nổi lên trên mặt nước trong ống nghiệm B.
Hoạt động 2: Viết bản tường trình.
- HS tự viết bản tường trình theo các thí nghiệm vừa thực hiện xong, GV theo dõi, nhắc nhở các em khi thắc mắc.
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic
Lấy 4 ống nghiệm và cho lần lượt vào 4 ống :
Ê Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím.
Ê Ống 2: Mảnh kẽm.
Ê Ống 3: Mẫu CaC03.
Ê Ống 4: Bột Cu0.
- Sau đó cho 2ml CH3C00H đặc vào từng ống nghiệm,
@ Quan sát hiện tượng, giải thích
Ê Ống 1: Mẫu giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
Ê Ống 2: Mảnh kẽm sẽ từ từ tan dần, đồng thời có khí sinh ra.
Ê Ống 3: Có hiện tượng sủi bọt (có khí thoát ra) và nước đọng trên thành ống nghi
Ê Ống 4: sản phẩm tạo thành là 1 dung dịch muối và nước.
@ Rút ra kết luận
Axit axetic có tính chất của một axit yếu
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic.
- Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml rượu khan (hoặc cồn 90o) , khoảng 2ml CH3C00H đặc dùng ống nhỏ giọt nhỏ thêm vài giọt H2S04 đặc, , (lắp dụng cụ như hình vẽ 5.5 trang 141 SGK Lấy ống nghiệm B ra khỏi cốc nước, cho vào ống nghiệm khoảng 2 - 3ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc đều ống nghiệm, sau đó thì để yên.
@ Quan sát hiện tượng
- Chất lỏng không màu, không tan trong nước, nổi lên trên mặt nước, có mùi thơm.(đó là este etyl axetat).
@ Rút ra kết luận
- Sản phẩm sinh ra sẽ là 1 dung dịch Natri axetat và 1 este.
II. Viết bản tường trình:
- HS tự viết bản tường trình vào vở như mẫu đã hướng dẫn.
4.4 Củng cố, luyện tập: GV thu bản tường trình của lớp.
GV nhận xét về ý thức, thái độ của các em trong buổi thực hành đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của HS các nhóm.
GV hướng dẫn HS dọn dẹp hóa chất và dụng cụ thực hành, vệ sinh sạch sẽ nơi nhóm mình vừa thực hành.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Ôn lại các kiến thức cơ bản và các dạng BT đã học.
CB:” Glucozơ ” (soạn và xem trước các kiến thức trong bài: trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí và hóa học, ứng dụng của glucozơ).
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐDDH, TBDH
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Thuc hanh Tinh chat hoa hoc cua ruou va ait.doc