1. Kiến thức:
- Biết ý nghĩa của nồng độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
- Biết vận dụng công thức để tính thể tích dung dịch, thể tích dung môi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chuyển đổi công thức, kỹ năng tính toán.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 32 nồng độ dung dịch tiết 63, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
Tiết 63
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ý nghĩa của nồng độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
- Biết vận dụng công thức để tính thể tích dung dịch, thể tích dung môi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chuyển đổi công thức, kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò hoá học trong thực tiễn, tạo hứng thú bộ môn.
II/. Phương pháp:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
III/. Phương tiện:
- GV: Bảng phụ viết bài tập.
- HS: Đọc trước bài.
IV/. Tiến trình bài giảng:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1/) Kiểm tra sĩ số:
-Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động 1:
+ Hãy ghi chú công thức tính % của dung dịch sau đó chuyển đổi thành công thức tính khối lượng dung dịch, khối lượng chất tan?
+ Tính số gam muối ăn và số gam nước cần phải lấy để pha chế thành 25gam dung dịch nồng độ 0,5%.
Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:
II/. Nồng độ mol của dung dịch:
- Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Thí dụ: Dung dịch HCl 2M cho biết trong 1lit dung dịch HCl có hoà tan 2 mol HCl.
n: Số mol chất tan.
V: Thể tích dung dịch (l)
- Thí dụ 1: 250ml có hoà tan 9,8g H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
Giải:
- Số mol của H2SO4:
- Nồng độ mol của dung dịch H2SO4.
- Thí dụ 2:
a) Tìm số mol chất tan có trong 200ml dung dịch HCl 0,5M
b) Tìm khối lượng chất tan có trong 50ml dung dịch NaCl 0,4M.
Giải:
a) Số mol của HCl:
nHCl = 0,2 x 0,5 = 1 mol
b) Số mol của NaCl:
0,4 x 0,005 = 0,02 mol
- Khối lượng của NaCl:
m = n x M = 0,02 x 58,5 = 1,17 (g).
- GV cho HS biết nồng độ mol là gì?
- GV nêu thí dụ để HS hiểu ý nghĩa của CM.
- GV dẫn ra công thức tính nồng độ mol.
- GV lưu ý HS cách ghi CM và đơn vị thể tích là lít.
- GV treo bảng phụ ghi thí dụ 1.
- GV gọi HS đọc đề, đề cho gì?, hỏi gì?
+ Đơn vị thể tích phù hợp chưa?
+ GV yêu cầu HS tính số mol của H2SO4.
+ Hãy tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4?
- GV gọi HS đọc đề, đề cho gì? Hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol?
- GV yêu cầu HS từ công thức tính nồng độ mol chuyển thành công thức tính số mol.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý.
- HS ghi vở.
- HS lưu ý.
- HS quan sát.
- HS đọc đề, phân tích đề.
+ V = 250ml = 0,25l
- HS đọc đề và phân tích đề.
+ n = CM x V
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Củng cố – đánh giá
- Thế nào là nồng độ mol? Nêu công thức tính nồng độ mol?
-GV gọi HS làm BT 2 SGK trang 145.
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét và lằng nghe giáo viên sửa bài ( nếu sai) và ghi vào tập
Dặn dò
- Học bài.
-Làm BT 3,4,6a,c,7 SGK trang 145.
-Xem bài mới : “Pha chế dung dịch”.
Học sinh: Lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà để thực hiện tốt cho giờ sau
File đính kèm:
- TIET 63 HOA 8.doc