1.Kiến thức:Biết được :
- Khái niệm :Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C).
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt,mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
- Biết cách so sánh khối lượng của nguyên tử này và nguyên tử nguyên tố khác ( Hạn chế 20 nguyên tố đầu )
2.Kĩ năng:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 4 tiết : 7 bài 5: nguyên tố hóa học(tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4
Tiết : 7
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(T2)
Ngày soạn: 20/09/2012
Ngày dạy : 22/09/2010
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải:
1.Kiến thức:Biết được :
Khái niệm :Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C).
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt,mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
Biết cách so sánh khối lượng của nguyên tử này và nguyên tử nguyên tố khác ( Hạn chế 20 nguyên tố đầu )
2.Kĩ năng:
Tra bảng tìm được nguyên tử khối của các nguyên tố cụï thể
Rèn luyện kĩ năng tính toán hóa học
3.Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong tính tóan hóa học
II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Khái niệm nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
III. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:
Bài ca nguyên tử khối
Tranh phóng to bảng 1 trang 42
Bảng phụ bài tập
Học sinh :
Học bài và làm bài
Chuẩn bị bài mới : Học thuộc một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42
2.Phương pháp :
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.Oån định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
? Nguyên tố hóa học là gì?
? Viết kí hiệu hóa học của các chất sau
a. Đồng : Cu b. Natri: Na c. Ni tơ : N d. O xi : O
e. Sắt : Fe f. Kẽm : Zn
3.Bài giảng :Làm thế nào để biết khối lượng của các nguyên tử ? Trong các nguyên tử, nguyên tử nào nhẹ nhất? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên
HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.
- Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. ( khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam) Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C
? Khối lượng của 1 đơn vị Cacbon bằng bao nhiêu gam ?
- Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó
*Ví dụ: C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC, Ca = 40đvC, Mg = 24đvC , S = 32đvC …
? Thế nào là nguyên tử khối ?
? Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố ?
GV . Giới thiệu bài ca nguyên tử khối
GV: Từ khối lựơng của một đvC và nguyên tử khối của các nguyên tố ta có thể tìm được khối lượng tính theo gam của các nguyên tử .
* Ví dụ : H = 1đvC = 1 * 1.66.10-24g = 1.66.10-24 g
Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm trong vòng 4 phút tính khối lượng ra gam của một số nguyên tử sau trong bài tập sau :
O = 16đvC
Al = 27 đvC
- GV yêu cầu đại diện nhóm treo bảng phụ , các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Các giá trị khối lượng trên cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử
-Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
GV ghi vídụ 2 trên bảng :
Cho : C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC,
a. Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
b. Nguyên tử C nặng hay nhẹ hơn nguyên tử H và bao nhiêu lần ?
- Hướng dẫn:
? So sánh các giá trị của nguyên tử khối
? Lập tỉ lệ , chú ý so sánh nguyên tử nào so với nguyên tử nào ?
-HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- Đại diện Hs tính kết quả của 1 đvC
- Hs tập làm quen tra bảng trang 42 SGK để biết nguyên tử khối của một số chất
- HS tự lấy ví dụ
à Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cabon
à Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt
- Hs tiếp thu kiến thức
- Hs tiếp thu kiến thức
- Hs ghi bài và nắm được cách làm bài
- Hs thảo luận nhóm và hòan thành bài tập trong vòng 4 phút ( GV có thể chia từng dãy )
à O = 16đvC= 16*1.66.10-24
=26.56.10-24g
Al= 27đvC =27*1.66.10-2
4=44.82.10-24g
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi và nhận xét
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
(Hs phải biết nguyên tử khối kí hiệu chữ M )
-Hs quan sát và nhận xét được
à Nguyên tử H là nhẹ nhất
III. NGUYÊN TỬ KHỐI:
m C = 1,9926.10-23 gam
1đvC= m C /12=1,9926.10-23 /12 =1.66.10-24 gam
* Ví dụ :
C = 12đvC
H = 1đvC
O = 16đvC
Ca = 40đvC
Mg = 24đvC
S = 32đvC
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cabon
- Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ 1: Tính khối lượng ra gam của các nguyên tố sau
O = 16đvC= 16*1.66.10-24
=26.56.10-24g
Al= 27đvC =27*1.66.10-2
4=44.82.10-24g
Ví dụ 2:Cho : C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC,
a. nguyên tử H là nhẹ nhất
b.
Ta có tỉ lệ :
C/H = 12 / 1 = 12 lần
Vậy nguyên tử C nặng hơn nguyên tử H và nặng hơn 12 lần
Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập.
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết:
a. Tên và kí hiệu của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi.
Hướng dẫn:
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
Bài tập 6 SGK/ 20.
-Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không
gVậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài tập trên.
LUYỆN TẬP
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b.Số e của S: 16.
c.NTK của S = 32 đ.v.C
NTK của H = 1 đ.v.C
NTK của O = 16 đ.v.C
gVậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
-HS đọc SGK gTóm tắt đề bài.
-Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK)
-Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác định được số p trong nguyên tố X.
*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42 g X là nguyên tố Silic (Si).
Bài tập 6 SGK/ 20
+NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C
+Vậy X là nguyên tố Silic (Si).
V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố:
Câu 1: Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon?
Câu 2 Nguyên tử khối là gì?
2.Dặn dò :2’
Học bài
Làm bài tập 4,5,6,7,8 sgk trang 20 và 5.5 -5.7 SBT
Chuẩn bị bài mới : Đơn chất , hợp chất và phân tử
+ Đơn chất là gì? Lấy ví dụ minh họa ?
+ Hợp chất là gì ? Lấy ví dụ minh họa ?
+ Phân biệt đơn chất hợp chất và đơn chất như thế nào ?
File đính kèm:
- tiết 7. nguyên tố hóa học t2.doc