A. MỤC TIÊU :
Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.
Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo.
B. CHUẨN BỊ :
8 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 6 bài luyên tập số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/9/2008
Tuần : 6
Tiết : 11
----- &-----
A. MỤC TIÊU :
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo.
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bị của GV:
- Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữ các khái niệm hóa học (trang 29 SGK)
*Chuẩn bị của HS :
- Xem lại các khái niệm hoá học .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp: 1’
2.KTBC : không
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài:1’ Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản trong bộ môn hóa học. Các khái niệm này có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Muốn hiểu rõ ta đi vào bài mới.
*Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
HĐ 1 : Kiến thức cần nhớ
- GV :Sử dụng sơ đồ trang 29 SGK ® Yêu cầu 1 học sinh đọc (khi sử dụng sơ đồ, giáo viên che những chữ in dưới khái niệm)
- GV : Hãy nêu thí dụ cụ thể để chỉ rõ các mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đến đơn chất ? (nhóm 1, 3, 5 chuẩn bị câu hỏi này)
Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về mối quan hệ từ vật thể đến hợp chất ? (Nhóm 2, 4, 6 chuẩn bị)
- Hãy cho biết chất được tạo nên từ đâu ?
- Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
- Chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên gọi là gì ?
sau khi học sinh phát biểu. GV mở phần che trong sơ đồ cho học sinh đọc lại
HĐ 1 : Kiến thức cần nhớ
- HS : Quan sát sơ đồ, đọc lên mối quan hệ giữa các khái niệm
- HS : Nhóm thảo luận, chuẩn bị kiến thức để phát biểu theo phân công.
- Khi 1 học sinh phát biểu, học sinh lớp theo dõi và có nhận xét.
I Kiến thức cần nhớ :
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm (SGK).
Vật thể(tự nhiên và nhân tạo)
Chất
(tạo nên từ nguyên tố hoá học)
Đơn chất Hợp chất
(tạo nên từ một NTHH) (tạo nên từ hai NTHH)
Kim loại Phi kim HCVô cơ HC hữu cơ
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử SGK
*Chất
*Nguyên tử
*Nguyên tố hóa học
*Phân tử
26’
HĐ 2 : Luyện tập
- GV : Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử. Các em hãy trình bày những hiểu biết về nguyên tử ? GV gợi ý : nguyên tử có cấu tạo thế nào ? Khối lượng của hạt nào được coi là khối lượng nguyên tử ? Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau ?
- GV : Hợp chất có hạt hợp thành gọi là gì ? Phân tử là hạt thế nào ?
Khối lượng của 1phân tử tính bằng đvC gọi là gì ? Làm cách nào để tính được khối lượng đó ? (Lấy ví dụ với phân tử Al2 (S02)3 ?
GV cho HS làm bài 1b
Gọi 1 HS lên sữa bài
Cho HS khác nhận xét.
Gọi HS 2 lên sữa bài 3 /trang 31
HS khác nhận xét
HĐ 2 : Luyện tập
- HS : Thảo luận, phát biểu. Sau đó GV sử dụng lại hình vẽ cấu tạo nguyên tử Mg và gợi ý.
- HS : Thảo luận nhóm, phát biểu ghi cách tính phân tử khối Al2 (S02)3 lên bảng con.
Cả lớp làm vào vở bài 1b
-Dùng nam châm hút sắt
-Cho hỗn hợp vào H2O nhôm chìm gỗ nổi vớt gỗ ra ,lọc nước còn lại Al.
a.PTK H2 = 2 đ.v.C
PTK của HC =2x31 = 62 đ.v.C
b. Khối lượng của 2 NT X = 62-16 = 46
NTKXlà 46:2=23đvC .Vậy ngưyên tố là Na
II. Bài tập :
(Làm bài tập trong SGK)
Bài tập 1, 2,3(trang 30,31SGK )
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
*Ra bài tập về nhà:
- Làm các bài tập còn lại(,4,5) .
*Chuẩn bị bài sau:
_ Đọc trước bài : Công thức hoá học
_ Oân lại khái niệm đơn chất,hợp chất.
D RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
Tuần 6
Tiết : 12
Ngày soạn : 02/10/2008
---- & ----
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- Biết được công thức hóa học (CTHH) dùng để biểu diễn chất, gồm một (đơn chất) hay hai, ba ... (hợp chất) kí hiệu hóa học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi)
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối của chất.
*Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH.
* Thái độ :
- Tạo hứng thú khi học tập bộ môn
B.CHUẨN BỊ:
*Chuẩn bị của GV:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập
-Tranh vẽ : Các mô hình tượng trưng :Đơn chất:Đồng ,Hyđrô,Oxi.
Hợp chất: Muối ăn,đá vôi , nước .
*Chuẩn bị của HS :
Oân lại các khái niệm,đọc trước bàicông thức hoá học.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp: 1’
2.KTBC : 5’ a.Đơn chất là gì? Cho ví dụ?
Dự kiến trả lời: Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.Ví dụ: Fe,Al ,N2 .......
b.Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
Dự kiến trả lời: Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
Ví dụ: H2O , CH4......
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố còn hợp chất từ hai nguyên tố trở lên. Dùng các ký hiệu hóa học có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất.
Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH
*Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
HĐ 1: Công thức hoá học của đơn chất
- GV : Hạt tạo thành của đơn chất kim loại gọi là gì ? Cho thí dụ đơn chất kim loại, nêu tên nguyên tố hóa học tạo kim loại đó và viết ký hiệu hóa học của nguyên tố ?
- GV : Với kim loại, ký hiệu hóa học được gọi là CTHH.
Hãy viết CTHH của kim loại Natri ,kali , nhôm.
- GV :Theo minh họa khí oxi, khí hidro thì hạt hợp thành của đơn chất này có bao nhiêu nguyên tử ?
- GV : Giới thiệu CTHH khí 0xi, khí hidro ® Viết lên bảng
_CTHH các đơn chất sau có CTHH viết sai.Hãy chỉ rõ và sữa lại : S2 , H , Fe3 , Cl,N ?
_Qua đó ,em hãy cho biếtà CTHH của kim loại và phi kim có gì khác nhau?
HĐ 1: Công thức hoá học của đơn chất
- HS : theo nhóm thảo luận và phát biểu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-1HS lên sửa: S2 à S
H à H2 , Fe à Fe ,
Cl à Cl2 , N à N2
_1HS trả lời: Với Kloại kí hiệu hoá học được coi là CTHH .Với phi kim ngoài kí hiệu hoá học có thêm chỉ số ở chân .Một số phi kim quy ước lấy kí hiệu làm CTHH: S , C , P…
I). Công thức hóa học của đơn chất :
. Đơn chất Ax
A : kí hiệu nguyên tố
X : Chỉ số
1.Với kim loại:
Chỉ gồm 1 KHHH
Ví dụ : CTHH của đơn chất đồng, kẽm là Cu, Zn.
2.Với phi kim:
CTHH là KHHH có thêm chỉ số ở chân .
- CTHH của khí oxi là 02
- CTHH của khí Clo là Cl2.
12’
HĐ 2 : Công thức hoá học của Hợp chất
GV đặt câu hỏi :
Hợp chất là gì?
Để ghi CTHH của hợp chất phải sử dụng mấy KHHH?
-GV treo tranh mô hình mẫu nước ,muối ăn yêu cầu HS quan sát trả lờicâu hỏi:Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử mỗi chất?
-Vậy em hãy nêu công thức chung của hợp chất gồm hai ,ba nguyên tố hoá học?
-GV nhận xét và bổ sung :
Chỉ số bằng 1 không cần ghi
HĐ 2 : Công thức hoá học của Hợp chất
- HS ghi nhớ kiến thức cũ trả lời .
Hợp chất gồm hai ngtố hoá học trở lên nên CTHH của hợp chất phải gồm hai, ba KHHH trở lên
-Các nhóm quan sát mô hình và thảo luận
Cử đại diện trả lời : Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 1,2 hay 3...
Nhóm khác nhận xét bổ sung .
-1HS trả lời:AxByCz
II). Công thức hóa học của Hợp chất :
* Hợp chất Ax, By
hay Ax, By, Cz
A, B, C là ký hiệu của nguyên tố,
x, y, z là chỉ số
ví dụ : CTHH của nước là H20
CTHH của Natri clorua là NaCl
8’
6’
HĐ3: Ý nghĩa của CTHH
- GV : Mỗi ký hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố. Vậy mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất
được không ? vì sao ?
- GV : Cho công thức hóa học của axit sunfuríc là H2S04 (viết lên bảng).
nêu những ý biết được từ công thức này ?
GV gợi í: Em hãy cho biết trong CTHH này có bao nhiêu NTHH tạo thành? Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử và hãy tính phân tử khối của hợp chất trên?
- Như vậy một công thức hóa học của chất có ý nghĩa thế nào ?
- GV : Yêu cầu học sinh đọc phần cần lưu ý
HĐ4: Tổng kết-Củng cố
GV cho HS đọc kết luận trong khung
Cho HS làm bài tập 2,3 trang 33,34/SGK
GV lưu ý HS cách phân biệt các cách ghi:
2H: 2 nguyên tử Hiđrô
H2: 1phân tử Hiđrô
H2O: 1 phân tử nước
3 H2O : 3 phân tử nước
HĐ3: Ý nghĩa của CTHH
-1 HS trả lời: Có ba NTHH là H,O ,S
Gồm 2H,1S ,và 4O
PTK = 2x1+32+16x4 =98
-1HS khác nhận xét
2HS đọc
-Làm bài tập 2,3 trang 33,34 (phần a, c)
III. Ý nghĩa của công thức hóa học :
1. Mỗi công thức hóa học còn chỉ 1 phân tử của chất.
2. Ý nghĩa : CTHH cho biết :
- Tên nguyên tố hóa học tạo ra chất.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử
- Phân tử khối.
IV) Kết luận: SGK
4.Dặn dò ,chuẩn bị bài sau: 2’
*Ra bài tập ở nhà:
- Cách học bài : Chú ý cách dùng các từ về ngôn ngữ hóa học .
- Làm các bài tập vào vở .
*Chuẩn bị bài sau:
- Đọc trước bài hóa trị .
_Oân lại KHHH và tên các nguyên tố hoá học .
D) RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
File đính kèm:
- giaoanhoa8 T1118.doc