- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm hoá học cơ bản: Chất, đơn chất; hợp chất; nguyên tử; nguyên tố hoá học; phân tử
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 6 tiết 11 bài luyện tập số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11
Bài Luyện tập số 1
Ngày:
A- Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm hoá học cơ bản: Chất, đơn chất; hợp chất; nguyên tử; nguyên tố hoá học; phân tử
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử chỉ ra thành phần cấu tạo nên nguyên tử ; tìm nguyên tử khối khi biết tên ; kí hiệu hoá họcnguyên tố và ngược lại; Tính phân tử khối thành thạo.
3- Thái độ:
- Giáo dục tính tích cực trong học tập
B- Đồ dùng dạy học
Hình vẽ: “ Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học” (Tr. 29 SGK)
“ Sơ đồ nguyên tử Mg; Ca “ ( Bảng phụ )
“Một số nguyên tố hoá học” ( Bảng phụ )
C- Tiến trình tiết dạy
I - Tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ( Xen trong giờ)
III- Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống các khái niệm hoá học đã học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Treo bảng phụ
không ghi sẵn nội dung mỗi khái niệm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận
? Vật thể chia làm mấy loại
? Chất có ở đâu
? Chất được chia làm mấy nhóm lớn, là nhóm nào
? Thế nào là đơn chất, có mấy loại đơn chất, lấy ví dụ minh hoạ
? Hợp chất là gì., có mấy loại Cho ví dụ ?
- Cho các nhóm báo cáo
GV: Ghi lại nội dung kiến thức chuẩn vào sơ đồ khuyết bảng phụ
-Tiếp tục đặt câu hỏi cho cá nhân trả lời
* Mỗi vật thể đều gồm hoặc tạo ra từ 1 chất hoặc nhiều chất
? Mỗi một chất có tính chất vật lý và hoá học như thế nào. Lấy ví dụ
( Chất nguyên chất)
- Cho HS làm bài 5
? Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là gì
- Yêu cầu học sinh học theo SGK tr.29
? Nguyên tử là gì
? Cấu tạo của nguyên tử
? Tại sao nguyên tử trung hoà về điện
? Khối lượng của hạt nào được coi là khối lượng của nguyên tử
? Thế nào là nguyên tử khối
? Em hiểu thế nào là nguyên tố hoá học
* Treo bảng phụ 3
? Từ nguyên tử khối ta biết được tên nguyên tố, kí hiệu hoá học không
? Khi biết tên nguyên tố ta có biết được kí hiệu hoá học và nguyên tử khối không
GV: Cho học sinh thảo luận
+ Các chất còn lại
Nhận xét về
? Hạt hợp thành của phi kim và hợp chất thường là gì
? Phân tử là gì
? Đặc điểm của nguyên tử trong phân tử đơn chất; hợp chất
- Quan sát bảng phụ
(Tìm hiểu sơ đồ SGK tr.29)
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên
+ Trả lời ngay 2 câu hỏi đầu
+ 2loại : VTTN;VTNT
- Báo cáo tiếp theo nhóm
+ Tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học......
+ Kim loại và phi kim
+ Tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
........
+ Tính chất nhất định
+ Bài 5: Đáp án D
+ Là nguyên tử
* Đọc SGK tr.30
- Suy nghĩ ,tóm lược từ 1 đến 2 phút
Trả lời cá nhân , bổ sung
- Xem lại cách kí hiệu nguyên tố hoá học
+ Khẳng định được mối quan hệ tên nguyên tố và KHHH, nguyên tử khối
* Đọc SGK tr.30
+ Phân tử
+ Đơn chất: nguyên tử cùng loại
+ Hợp chất: nguyên tử khác loại
I- Kiến thức cần nhớ
1.Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
(SGK tr.29)
2. Tổng kết về chất,nguyên tử và phân tử
a/ Chất: Có những tính chất vật lý và hoá học nhất định
ví dụ :Nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện thường luôn là 1000C
b/ Nguyên tử (SGK tr.30)
c/ Nguyên tố hoá học:
Là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số prôtôn trong hạt nhân.
d. Phân tử (SGK tr.24)
- Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất
- Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại
- Đơn chất có nguyên tử cùng loại
- Hợp chất có các nguyên tử khác loại liên kết với nhau
Hoạt động 2 Bài tập vận dụng
* Đưa ra bài 2 tr. 31 SGK
- Đánh giá- cho điểm
Cho các nhóm làm bài 3 tr.31
* Chỉnh sửa, đưa ra đáp án
Đánh giá điểm cho cá nhân trong nhóm
* Yêu cầu các nhóm làm bài 8.6 SBT tr. 10
- Cho đại diện 1 học sinh làm
- GV: Sửa sai (nếu cần )
- Làm bài 2 tr.31
+ 1 em làm phần a
+ 1 em làm phần b
-
Nhận xét - bổ sung
- Các nhóm làm bài 3 tr. 31
+ 1 nhóm báo cáo
+ Nhóm khác nhận xét- hoàn chỉnh
- Các nhóm làm bài 8.6 SBT tr. 10
+ 1 nhóm báo cáo
+ Nhóm khác bổ sung
II - Bài tập
Bài 2 trang 31
a Nguyên tử Mg có
- Số p trong hạt nhân nguyên tử là 12
- Số e là 12
- Số lớp e là 3
- Số e lớp ngoài cùng: 2
b- khác nhau
- Số e, số p ở Ca là 20
- Số e; số p ở Mg là 12
* Giống nhau: Đều có 2e ở lớp ngoài cùng
Bài 3 trang 31 ( SGK)
Phân tử khối của hợp chất là
31x 2 = 62
- Gọi nguyên tử khối của X là A (đ.v C)
- Ta có A.2 + 16 = 62
đ A = 23 đ.vC
vậy X là nguyên tố Natri
Kí hiệu hoá học là : Na
Bài 8.6 SBT tr. 10
- khối lượng của 2 nguyên tử oxi là: 2 x 16 = 32 đv.C
- Vì khối lượng của 2 nguyên tử O chiếm 50% nên khối lượng của 1 nguyên tử Y là 50%
Vậy NTK của Y = 32 đv.C
- Do đó Y là nguyên tử lưu huỳnh và có KHHH là S
IV- Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại các bài cho hoàn chỉnh
- Làm tiếp bài 1 ; bài 4 tr. 30-31 (SGK)
- Làm bài 8.4; 8.5; 8.7; 8.8. (SBT)
Tuần 6
Tiết 12
Công thức hoá học
Ngày:
A- Mục tiêu: Học sinh biết được
1- Kiến thức: - Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất: Đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học; hợp chất có từ 2 kí hiệu hoá học trở lên kèm chỉ số ghi ở dưới chân bên phải của mỗi kí hiệu hoá học ( nếu là 1 thì không ghi)
- Cách ghi công thức hoá học khi biết kí hiệu hoá học hay tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Mỗi công thức hoá học (CTHH) còn chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất kim loại và một số phi kim). Từ CTHH xác định được nguyên tố tạo ra chất; số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất và tính được phân tử khối
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết Kí hiệu hoá học và công thức hoá học (CTHH)
3- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khoa học, chính xác
B. Chuẩn bị :
+ Xem lại bài 5 : đơn chất - hợp chất - phân tử .
C .Tiến trình bài giảng :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Định nghĩa đơn chất ,cho ví dụ
? Thế nào là hợp chất , cho ví dụ
? Làm bài 4 tr. 31 ( SGK)
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biểu diễn đơn chất bằng công thức hoá
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát phần e bài 4tr.31
? Dự đoán công thức hoá học của đơn chất gồm mấy kí hiệu hoá học, vì sao
GV: ghi bảng Ax
Cho học sinh tự đọc thông tin ở sách giáo khoa
? Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi là gì
? Biểu diễn công thức hoá học của đơn chất kim loại như thế nào,vì sao
? Biểu diến công thức hoá học của kim loại đồng và sắt
? Nhận xét gì về công thức hoá học của đơn chất kim loại và kí hiệu hoá học của chúng
GV; với chỉ số là 1 thì không cần ghi mà vẫn hiểu chỉ số là 1
.Phi kim C; S; P cũng biểu diễn như kim loại
- Đặt vấn đề tiếp theo
? Phân tử của chất khí hiđrô; oxi gồm bao nhiêu nguyên tử liên kết với nhau
? Viết công thức hoá học của 2 chất khí đó
Qua các ví dụ đó:
? Nêu cách ghi công thức hoá học tổng quát của phần lớn phi kim
GV Lưu ý cách ghi chỉ số
đưa ra công thức hoá học của một số trường hợp ngoại lệ như khí ozôn O3
Gv yêu cầu hs làm bài tập 1/sgk ngay tại lớp
- Quan sát phần e bài 4 tr.31
- 1 kí hiệu hoá học vì chỉ tạo bởi 1 nguyên tố hoá học
+ Nguyên tử
- Học sinh tự đọc sách giáo khoa để tìm câu trả lời
+ Công thức hoá học dạng chung là A vì chỉ số là 1
+ Cu, Fe
+ CTHH trùng với kí hiệu hoá học
- Gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau
CTHH là O2, H2
-Các nhóm thảo luận và đưa ra
Ax (x= 1; 2, 3....)
I-Công thức hoá học của đơn chất
Công thức dạng chung là
Ax
A: là KHHH của nguyên tố
x là số nguyên tử của nguyên tố trong phân tử chất
1- Với đơn chất kim loại
CTHH dạng chunglà A
( Trùng với KHHH )
Ví dụ Đồng : Cu
Sắt: Fe
2- Với đơn chất phi kim
Cách biểu diễn
Ax ( x= 1; 2;3...) là sỗ nguyên tử có trong 1 phân tử chất
CTHH của:
Khí oxi là O2
Khí hiđrô là H2
Khí ozôn là O3
Hoạt động 2 Tìm hiểu cách viết công thức hoá học của hợp chất
- GV đặt câu hỏi
? Phân tử của hợp chất gồm các nguyên tử cùng loại hay khác loại , vì sao
? Dự kiến cách biểu diễn công thức hoá học của hợp chất
? Giải thích các kí hiệu đã dùng trong công thức dạng chung
Yêu cầu học nhớ lại phân tử muối ăn; nước
( Phân tử là hạt đại diện cho chất )
? Viết CTHH của muối ăn và nước
- Lưu ý cách đọc CTHH
NaCl: Nờ a xêen lờ
Lưu ý : đối với hợp chất 2 nguyên tố:
+ KL và PK thì KL viết trước
+ O xi và nguyên tố khác ,thì o xi viết sau .
+ Hi đ rô và nguyên tố khác thì H viết trước ( trừ CH4 ,NH3...)
- Các phân tử khác loại
HS đọc sách giáo khoa mục II
CTDC: AxBy..
- 1 đến 2 ý kiến
Công thức hoá học của muối ăn, của nước là:
NaCl; H2O.
II- Công thức hoá học của hợp chất
- CTHH dạng chung
AxBy...
A, B... là kí hiệu hoá học của nguyên tố A, B
x, y ...là số nguyên tử của A,B...
Ví dụ:
Nước là H2O
Muối ăn là: NaCl
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hoá học
? Tại sao nói CTHH chỉ 1 phân tử của chất
GV: đưa ra công thức hoá học H2SO4
? Các em biết những gì khi quan sát CTHH H2SO4
- Tổng kết lại nội dung của ví dụ về H2SO4
? Một công thức hoá học cho ta biết điều gì
_ Yêu cầu học sinh tự xem tiếp 2 ví dụ ở SGK
? Làm bài 2 trang 33 SGK
- Gọi học sinh lên bảng làm.
* Đánh giá- cho điểm
- vì phân tử đại diện cho chất
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời
+ 1nhóm báo cáo
+ Nhóm khác: bổ sung
Cần nêu
+ nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử...
+ Phân tử khối
- 2 học sinh lên bảng làm
- học sinh khác nhận xét và bổ sung.
III- ý nghĩa của công thức hoá học
* Mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất( trừ kim loại và một số phi kim)
* Mỗi CTHH cho ta biết
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử ( chỉ số) của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
- Phân tử khối của chất
IV- Hướng dẫn học ở nhà
- Học và làm bài 1,2,3,4 và đọc phần đọc thêm
- Dùng ngôn ngữ diễn đạt sao cho chính xác ( phân tử; nguyên tử; chất)
- Làm bài 9.1; 9.2; 9.4; 9.5 (SBT)
Hết Tuần 6:
File đính kèm:
- hoa8tuan6.doc