Bài giảng Tuần : 7 tiết : 13 bài 8: hóa trị ( tiết 1)

- Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố nguyên tử khác

- Quy ước : Hóa trị của H là I , hóa trị của O là II : Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O

- Quy tắc hóa trị : trong hợp chất chứa 2 nguyên tố AxBy thì a.x = b.y

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 7 tiết : 13 bài 8: hóa trị ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Tiết : 13 Bài 8: HÓA TRỊ ( T1) Ngày soạn: 11/10/2012 Ngày dạy : 13/10/2012 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh 1.Kiến thức: Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố nguyên tử khác Quy ước : Hóa trị của H là I , hóa trị của O là II : Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O Quy tắc hóa trị : trong hợp chất chứa 2 nguyên tố AxBy thì a.x = b.y + a, b là hóa trị của 2 nguyên tố tương ứng A và B + Qui tắc đúng với của A, B là nhóm nguyên tử 2.Kĩ năng: Tính được hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể Kĩ năng hoạt động nhóm . 3.Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm hóa trị III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ và bài tập áp dụng Bảng nhóm Học sinh : Học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV 2.Phương pháp : IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất. à An và AxBy Nêu ý nghĩa của CTHH. à Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34 3.Bài giảng : để biết CTHH đúng hay sai và cách lập CTHH thì chúng ta phải biết hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố ? Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài hoá trị HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào phản ứng hóa học xảy ra 1. các xác định hoá trị. Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó. -Ví dụ:HCl ? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ? -Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? -Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II) -Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2. -Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro . -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc. ¶Theo em, hóa trị là gì ? -Kết luân gghi bảng. Nghe và ghi nhớ. - Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H. - Theo dõi ví dụ -O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV. -K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi. -Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV. -Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . -Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III. -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. I . HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO? 1. Cách xác định : - Qui ước gán cho H hóa trị I 2. Định nghĩa : - Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Qui ước : Gán cho H (I) và O(II) Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị CT chung của hợp chất được viết như thế nào -Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau: CTHH x . a y . b Al2O3 P2O5 H2S -Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất. ?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên. gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ? -Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử . Vd: Zn(OH)2 Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ? -Hoạt động theo nhóm trong 5’ CTHH x . a y . b Al2O3 2 . III 3 . II P2O5 2 . V 5 . II H2S 2 . I 1 . II -Trong các trường hợp trên: x . a = y . b -Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. -Nhóm – OH có hóa trị là I. II. QUI TẮC HÓA TRỊ 1. Qui tắc Ta có biểu thức: x . a = y . b Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Hoạt động 4: Vận dụng ? Từ biểu thức qui tắc hóa trị rút ra hóa trị của + a khi biết b, y và x + b khi biết a, x, và y Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . Gợi ý: ?Xác định các thành phần x,y, a, b ? Gọi a hoặc b chưa biết là hóa trị của S cần tìm ? Viết công thức tính ? Thay các giá trị và tính toán ? Kết luận -Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: a.H2SO3 c.MnO2 b.N2O5 d.PH3 -Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1. -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS. - suy nghĩ và rút ra biểu thức tính a= ( b.y) / x b = ( a.x) /y - Hs làm theo hướng dẫn của giáo viên - SaO3II - Gọi a là hóa trị của S - Ta có a= ( b.y) / x = ( II. 3) / 1 = IV - Vậy S có hóa trị IV -Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên. a.Xem B là nhóm =SO3 g SO3 có hóa trị II b.N có hóa trị V c.Mn có hóa trị IV d.P có hóa trị III 2. Vậu dụng : a. Tính hóa trị của một nguyên tố Ta có từ biểu thức a= ( b.y) / x b = ( a.x) /y Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . - SaO3II - Gọi a là hóa trị của S - Ta có a= ( b.y) / x = ( II. 3) / 1 = IV - Vậy S có hóa trị IV V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố: ? Hóa trị là gì à Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức à Ta có biểu thức: x . a = y . b Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. 2.Dặn dò : BTVN: 1,2,3,4 sgk trang 37,38. Chuẩn bị phần tiếp theo : cách viết công thức hóa học của chất dựa vào hóa trị Học thuộc hóa trị của một số nguyên tử, nhóm nguyên tử theo bảng / 42 và trang 156 Phần phụ lục :

File đính kèm:

  • doctiết 13. hóa trị t1.doc
Giáo án liên quan