- Từ thành phần % của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của chất
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
- Giáo dục Hs tính tích cực cẩn thận.
27 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần16: tính theo công thức hoá học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần16:
Tính theo công thức hoá học (tiếp)
Ngày soạn:14/12/2006
Tiết 31:
Ngày dạy:21/12/2006
I. Mục tiêu:
- Từ thành phần % của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của chất
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
- Giáo dục Hs tính tích cực cẩn thận.
II. Phương tiện dạy học
Máy chiếu.
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp (1')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ (7')
? Viết công thức tính thành phần % các nguyên tố.
áp dụng: Tính thành phần % các nguyên tố trong công thức Fe2O3
3. Bài mới (30’)
GV: Chiếu đầu bài
2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất
Một HS có TP các nguyên tố, 40% cu, 20% S và 40%. Xác định công thức hoá học của HS. Biết M = 160 g.
HS đọc đầu bài
Bài tập 1:
Gọi công thức là CuXSy OZ
GV: Giả sử công thức là CuxSyOF
x=
? Muốn tìm công thức ta phải biết điều gì?
- Cần phải biết tìm x ,y,z
y =
? Tìm x, y,z như thế nào?
- HS nêu cách tìm x, y, z
HS làm lên giấy trong
z =
GV: Chiếu kết quả của 1 đ2 nhóm để các em khác nhận xét.
HS nhận xét chéo nhau.
Vậy công thức A là
CuSO4
GV: Chiếu đầu bài
HS đọc đầu bài
Bài tập 2:
Hợp chất A có TP % có nguyên tố là: 80%C và 20% H. Biết tỉ khối của A so với H2 là 15. Xác định công thức của A.
HS lên bảng làm
Gọi công thức là: CxHy
McxHy = 15,2=30(g)
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm các em khác làm ra giấy nháp
các em khác theo dõi nhận xét
x =
y =
Vậy công thức của A là: C2 H6
Bài tập 3:
a) MA =8,5.2 = 17(g)
GV: Chiếu đầu bài lên bảng
1 HS A có TP% theo khối lượng của các nguyên tố là: 82, 35% N và 17,65% H.
HS đọc và tóm tắt đầu bài
mN =
nN= = 14(mol)
Hãy cho biết:
mH =
a) Công thức hoá học của hợp chất A biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5.
đ nH = =3(mol)
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí a (ở đktc)
nA=
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trình bày lời giải.
Các nhóm thảo luận
nN= nNH3= 0,05 (mol)
Số nguyên tử N là.
0,05. 6.1023 = 0,3.1023
n4 =3nNH3=3.0,05=0,156 (mol)
Số nguyên tử H là;
0,15.6,1023 = 0,9.1023 (Ntử)
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Đưa ra đáp án chuẩn,
Các nhóm chấm điểm chéo.
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (4')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa.
- Nhắc lại cách tính theo công thức hoá học.
5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
Làm bài 5 Sách giáo khoa. 12.1, 12.2, 21.5, 21.7, SBT
Hướng dẫn học sinh cách giải một số bài
……………………………………………………………………………………
Tuần 16:
tính theo phương trình hoá học
Ngày soạn:19/12/2006
Tiết 32:
Ngày dạy: 26/12/2006
I. Mục tiêu:
- Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng những chất tham gia và khối lượng của các sản phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng lập phương trình hoá học.
II. Phương tiện dạy học.
- Máy chiếu. phiếu học tập.
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp (1')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (36')
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng của chất tham gia và sản phẩm.
GV: Chiếu đầu bài
HS đọc đầu bài
Tính khối lượng của MgO thu được khi cho Mg phản ứng với 16 gam Oxi.
Thí dụ 1:
2Mg +O2 to 2MgO
? Viết phân tử xảy ra.
Viết PT phản ứng trên bảng
? Tính mgMO cần phải biết đại lượng nào?
- Tính số mol của MgO
GV: Để tính nMgO cần phải dựa vào số mol của Oxi?
Số mol của Oxi là
nO2 = 0,5(mol)
GV: Vấn đáp để HS làm
HS làm theo câu hỏi của GV
Theo phương trình phản ứng:
1mol O2 tạo ra 2 mol MgO
0,5 ắ xmol MgO
=> 1.x =2.0,5
= 1(mol)
GV: Rút ra cách tìm số mol của MgO : nMgO= 2nO2
Vậy khối lượng của MgO là:
GV: Chiếu đầu bài lên.
HS đọc đầu bài và tóm tắt
mMgO = n. M = 1.40 =40(g)
Tính khối lượng của O2 cần để điều chế được 10,2g Al2O3.
Thí Dụ 2:
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
Các nhóm thảo luận làm lên giấy nháp.
PT phản ứng
4Al + 3O2 toà 2Al2O3
Số mol của Al2O3 là;
nAl2O3==
Theo TP phản ứng ta có:
nO2 = nAl2O3= .0,1 = 0,15(mol)
Vậy khối lượng của O2là
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm báo cáo kết quả
mO2 = n. m = 0,15.32 = 4,8(g)
? Rút ra các bước làm bài toán tính theo phương trình hoá học
HS nêu được.
1) Viết phương trình phản ứng
2) Tính số mol các chất
3) Tính khối lượng chất cần tìm
Thí Dụ 3:
GV: Chiếu đầu bài
4P+5O2 t0 2P2O5
Tìm khối lượng của P2O5 tạo thành khí đốt cháy 3,1 gam P
HS đọc đầu bài
nP =
theo PT phản ứng nP2O5 = nP = . 0,1 = 0,05 (mol)
GV: Gọi 1HS lên bảng làm yêu cầu các em còn lại làm ra giấy nháp
HS lên bảng làm
Khối lượng của P2O5 là.
mP2O5 = n.M = 0,05 (151) = 7.55g
4. Củng cố bài (5')
- GV nhắc lại cách làm.
- Tính khối lượng của CaO thu được khi nhiệt phân 50 gam CaCO3
5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Học bài
- Làm bài tập: 1.b, 3- a,b
- Xem tiếp bài sau
Tuần 18:
ôn tập học kỳ I
Ngày soạn:21/12/2006
Tiết 35:
Ngày dạy: 28/12/2006
I. Mục tiêu
- HS nhớ lại các kiến thức, khái niệm cơ bản.
+ Nguyên tử , cấu tạo nguyên tử, phân tử
+ Các công thức tính toán hoá học.
+ Cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học
+ Cách tính theo phương trình hoá học. công thức hoá học
II. Phương tiện dạy học.
- Máy chiếu
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (40')
I. Các khái niệm cơ bản.
? Nguyên tử là gì?
- HS nêu định nghĩa
1) Nguyên tử.
? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
lớp vỏ (e)
- Cấu tạo:
Hạt nhân (n,P)
2) Phân tử - cách tính phân tử khối
? Phân tử là gì?
- Định nghĩa SGK
? Phân tử có cấu tạo như thế nào?
? Tính phân tử khối của CuSO4
Phân tử khối CuSO4= 64 +32+64= 160 đvC
Yêu cầu HS phân biệt các khái niệm: Đơn chất và HS chất tinh khiết và hỗn hợp, hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
HS phân biệt các khái niệm
3) Đơn chất và hợp chất
4) Chất tinh khiết và hỗn hợp.
5) Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
II. Bài tập:
Chọn các công thức hoá học đúng
HS chọn các công thức lên giấy
Bài 1: NaCl, CuSO4, NaOH, FeCl3
a) AlSO4. b)NaCl
c) Zn2Cl. d) CuSO4
e) NaOH, g) FeCl3
h) Mg(CO3)2, y) CaNO3
GV: Chiếu đầu bài, lập các phương trình phản ứng sau:
HS lập các phương trình phản ứng
Bài 2:
1)2Fe+3Cl2đ 2FeCl3
2)2Al+6HClđ2AlCl3+ 3H2
1)Fe + Cl2 - - đ FeCl3
3)2Al+3H2SO4đAl2(SO4)3 + 3H2
2) Al + HCl - - đ AlCl3 +H2
4) 2xFe +yO2 đ2FexOy
3) Al + H2SO4 - - --> Al2(SO4)3+H2
5) 2M + 2nHCl đ 2MCln+nH2
4) Fe + O2 - - -->FexOy
5) M + HCl- - --> MCln +H2
Bài 3:
GV: Chiếu đầu bài:
a) Fe + 2HCl đ FeCl2+ H2
Cho phân tử: Fe + HCl --> FeCl2+H2
b) nFe = = 0,05 (mol)
Biết rằng có 2,8 gam Fe phản ứng
a) Lập phương trình phản ứng trên.
HS đọc và tóm tắt đầu bài
Theo phương trình phản ứng: nH2= nFe = 0,05
b) Tính VH2 thu được ? (ĐKTC)
=> VH2 = 0,05 .22,4 =1.12 (l)
c) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành
c) nFeCl2= nFe = 0,05 (mol)
d) Tính số phân tử HCl phản ứng
mFeCl2= 0,05. 127 = 6,35(g)
Gọi Hs làm lần lượt từng câu
Các em làm bài
d) nHCl= 2nFe=2.0,05= 0,1(mol)
=> Số phân tử HCl = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 (phân tử )
GV: Chiếu đầu bài:
Bài 4
Xác định công thức hoá học của 1 Oxi lưu huỳnh có tỉ khối so với hiđrô là 32 . % S = 50%
Gọi công thức là: SxOy
M SxOy= 32.2 = 64 (g)
Khối lượng của các nguyên tố là:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm lên giấy nháp
HS thảo luận theo nhóm làm lên giấy nháp
mS =
mO = 64 - 32 =32(g)
nS = =1.
nO = = 2 -> công thức là: SO2
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (2')
GV nhắc lại những điểm cần ôn tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
Yêu cầu HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ
Tuần 17:
tính theo phương trình hoá học (tiếp)
Ngày soạn:2/1/2007
Tiết 33:
Ngày dạy:9/1/2007
I. Mục tiêu:
- Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng: lập phương trình hoá học, tínhtheo phương trình hoá học.
- Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.
II. Phương tiện dạy học.
- Máy chiếu, phiếu học tập.
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS lên làm bài 1.b
3. Bài mới (32')
2. Bằng cách nếu có thể tìm được thể tích của chất khí tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành
GV: Chiếu đầu bài
HS đọc đầu bài
Cho sơ đồ phản ứng:
N2+H2 ---> NH3 Tìm thể tích khí NH3 (ĐKTC) nếu có 0,75 gam H2 tham gia phản ứng
Thí dụ 1:
N2 +3H2 to 2NH3
nH2= =
? Muốn tìm VNH3 cần phải biết đại lượng nào?
HS nêu: Cần phải biết số mol
? Tìm số mol NH3 như thế nào?
Tìm số mol NH3 dựa theo nH2.
nNH3 = nH2= 0,375, = 0,25 (mol)
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để làm bài.
Các nhóm thảo luận
Thể tích của NH3 là:
VNH3= 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
Gọi các nhóm báo cáo kết qủa
Thí dụ 2:
GV: Chiếu đầu bài
a) Phương trình phản ứng:
C+ O2 đ CO2
nCO2 =
Cac bon cháy sinh ra CO2
HS đọc đầu bài và tóm tắt
Theo PT phản ứng
a) Tính VO2 (đktc) cần dùng để tạo ra 3,36 lit CO2 (đktc)
nO2= nCO2= 0,15 (mol)
VO2 = n. 22,4 = 0,15. 22,4
= 3,36 (l).
b) Tính số nguyên tử C tham gia phản ứng trên?
b) Theo phương trình phản ứng
GV: Yêu cầu HS làm lên giấy trong
Các em làm lên giấy nháp
nC= nCO2= 0,15 (mol)
Gọi 2 HS lên bảng làm
- Viết phương trình phản ứng
Số nguyên tử C là
0,15.6. 102= 0,9.1023 (Ntử)
GV: Chiếu đáp án của số 1 số em
- Tính số mol CO2
đ nO2 đ VO2.
- nCđ Số nguyên tử = ?
Thí dụ 3: (Bài 2 SGK)
Yêu cầu HS đọc đầu bài.
HS đọc đầu bài trong SGK.
a) S + O2đ SO2
b) nS=
Các em làm lên giấy trong,
HS làm bài
Theo phương trình phản ứng
Gọi 1 HS lên bảng làm
nso2 = nS = 0,05(mol)
=> Vso2 = 0,05. 22,4 = 1,12(l)
nO2= nS = 0,05(mol)
Vo2 = 0,05. 22,4 = 1,10(l)
Vkk = 5VO2 = 5.1,12= 5,6 (l)
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (4')
GV nhắc lại các bước của bài toán tính phương trình hoá học
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài.
- Làm các bài tập còn lại.
………………………………………………………………………………..
Tuần 17:
bài luyện tập 4
Ngày soạn:4/1/2007
Tiết 34:
Ngày dạy: 11/1/2007
I. Mục tiêu
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: n. m. M. V
- Biết ý nghĩa tỉ khối chất khí, xác định tỉ khối của chất khí
- Biết giải các bài toán tính theo công thức hoá học và phương trình hóa học
II. Phương tiện dạy học.
- Máy chiếu, phiếu học tập.
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (38')
I. Kiến thức cần nhớ.
Yêu cầu HS làm bài tập
HS trả lời các câu hỏi
1. Mol - khối lượng mol thể tích mol của chất khí.
Các cụm từ sau có nghĩa gì?
a) 1mol nguyên tử Cu.
a) 1 mol nguyên tử Cu gồm N nguyên tử Cu.
b) Khối lựơng mol của nước là 18 g
b) Khối lượng của N phân tử H2O là 18g
c) 1 mol H2 ở ĐKTC có thể tích
c) 1 mol H2 ở ĐKTC có thể tích là 2.2,4l.
d) 1mol H2 và 1 mol O2 ở cùng điều kiện To và P thì.....
d) 1 mol H2 và 1 mol2 ở cùng ĐK tO và P có V bằng nhau
Yêu cầu HS viết sơ đồ chuyển hoá .
m n v(ĐKTC)
HS lên bảng viết sơ đồ chuyển hoá.
m n = n v= n. 22,4 V(đktc)
m = n.M n=
2. Tỉ khối của chất khí
Các câu sau có nghĩa gì?
HS trả lời các câu hỏi
a) dA /B= 1,5
a) Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần
b) dA /KK = 2.
b) Khí A nặng hơn K khí 2 lần
II. Bài tập
Yêu cầu HS đọc đầu bài SGK
HS đọc đầu bài
Bài 1 (SGK)
Gọi HS nêu cách làm.
HS nêu cách làm.
S : O = :
= : =1:3
Vậy công thức đơn giản là SO3
Yêu cầu HS đọc đầu bài
HS đọc đầu bài.
Bài 3 (SGK)
a) MK2CO3 = 39. 2 + 12+48 = 138
Gọi 1 HS lên bảng làm.
HS làm bài tập 3.
Các em còn lại làm ra giấy nháp.
b)%K = . 100% = 56,5%
Chiếu kết quả của 1 số HS để đối chiếu.
Các em nhận xét
%C = . 100= 8,7%
% O = ,100% = 34,8%
Bài 4 (SGK)
CaCO3+ 2HCl đCaCl2 + CO2 + H2O
GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài
HS đọc đầu bài và tóm tắt
a) nCaCO3 = = 0,1 (mol)
Theo phân tích phản ứng.
nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1(mol)
? Tính mCaCl2như thế nào?
nCaCO3đ nCaCl2 đmCaCl2
-> mCaCl2 = 0,1.11= 0,05 (g)
? Tính VCO2 như thế nào?
nCaCO3 đ nCO2 đ VCO2
b) nCaCO3 = = 0,05 (mol)
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Theo PTPƯ : n CO2 = nCaCO3= 0,05
=> VCO2 = 0,05.24 = 1,2(l)
4. Củng cố bài (4’)
GV nhắc lại các bước của bài toán tính phương trình hoá học
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài.
- Ôn tập chương trình
……………………………………………………………..
Tuần 18:
ôn tập học kỳ I
Ngày soạn:21/12/2006
Tiết 35:
Ngày dạy: 28/12/2006
I. Mục tiêu
- HS nhớ lại các kiến thức, khái niệm cơ bản.
+ Nguyên tử , cấu tạo nguyên tử, phân tử
+ Các công thức tính toán hoá học.
+ Cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học
+ Cách tính theo phương trình hoá học. công thức hoá học
II. Phương tiện dạy học.
- Máy chiếu
1. ổn định lớp (1')
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (40')
I. Các khái niệm cơ bản.
? Nguyên tử là gì?
- HS nêu định nghĩa
1) Nguyên tử.
? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
lớp vỏ (e)
- Cấu tạo:
Hạt nhân (n,P)
2) Phân tử - cách tính phân tử khối
? Phân tử là gì?
- Định nghĩa SGK
? Phân tử có cấu tạo như thế nào?
? Tính phân tử khối của CuSO4
Phân tử khối CuSO4= 64 +32+64= 160 đvC
Yêu cầu HS phân biệt các khái niệm: Đơn chất và HS chất tinh khiết và hỗn hợp, hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
HS phân biệt các khái niệm
3) Đơn chất và hợp chất
4) Chất tinh khiết và hỗn hợp.
5) Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
II. Bài tập:
Chọn các công thức hoá học đúng
HS chọn các công thức lên giấy
Bài 1: NaCl, CuSO4, NaOH, FeCl3
a) AlSO4. b)NaCl
c) Zn2Cl. d) CuSO4
e) NaOH, g) FeCl3
h) Mg(CO3)2, y) CaNO3
GV: Chiếu đầu bài, lập các phương trình phản ứng sau:
HS lập các phương trình phản ứng
Bài 2:
1)2Fe+3Cl2đ 2FeCl3
2)2Al+6HClđ2AlCl3+ 3H2
1)Fe + Cl2 - - đ FeCl3
3)2Al+3H2SO4đAl2(SO4)3 + 3H2
2) Al + HCl - - đ AlCl3 +H2
4) 2xFe +yO2 đ2FexOy
3) Al + H2SO4 - - --> Al2(SO4)3+H2
5) 2M + 2nHCl đ 2MCln+nH2
4) Fe + O2 - - -->FexOy
5) M + HCl- - --> MCln +H2
Bài 3:
GV: Chiếu đầu bài:
a) Fe + 2HCl đ FeCl2+ H2
Cho phân tử: Fe + HCl --> FeCl2+H2
b) nFe = = 0,05 (mol)
Biết rằng có 2,8 gam Fe phản ứng
a) Lập phương trình phản ứng trên.
HS đọc và tóm tắt đầu bài
Theo phương trình phản ứng: nH2= nFe = 0,05
b) Tính VH2 thu được ? (ĐKTC)
=> VH2 = 0,05 .22,4 =1.12 (l)
c) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành
c) nFeCl2= nFe = 0,05 (mol)
d) Tính số phân tử HCl phản ứng
mFeCl2= 0,05. 127 = 6,35(g)
Gọi Hs làm lần lượt từng câu
Các em làm bài
d) nHCl= 2nFe=2.0,05= 0,1(mol)
=> Số phân tử HCl = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 (phân tử )
GV: Chiếu đầu bài:
Bài 4
Xác định công thức hoá học của 1 Oxi lưu huỳnh có tỉ khối so với hiđrô là 32 . % S = 50%
Gọi công thức là: SxOy MxOy= 32.2 = 64 (g)
Khối lượng của các nguyên tố là:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm lên giấy nháp
HS thảo luận theo nhóm làm lên giấy nháp
mS =
mO = 64 - 32 =32(g)
nS = =1.
nO = = 2 -> công thức là: SO2
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (2')
GV nhắc lại những điểm cần ôn tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
Yêu cầu HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ
Tuần 18:
Kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn
Tiết 36:
Ngày dạy
A. Mục tiêu
- Nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình tiếp thu của HS để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
B. Phương tiện dạy học.
- Bảng phụ có đề kiểm tra.
C. Các bước lên lớp.
I. ổn định lớp
8C ……………… 8D ………………..
II. Đề bài.
Câu I (2 điểm)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi.
a) Proton và electron, b) Proton và nơtron, c) Proton, electron và nơtron.
2. Hai chất khí khác nhau có cùng số mol thì:
a) Thể tích bằng nhau c) Cả a và b
b) Khối lượng bằng nhau.
3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxi và lưu huỳnh (IV) là:
a) SO b) SO2 c) SO3
Câu II. (1điểm)
Khoanh tròn vào công thức hoá học đúng.
a) NaOH b) Zn2Cl c) AlSO4 d) CuO
Câu III (3 điểm)
Lập các phương trình phản ứng:
1) Al + HCl - - --> AlCl3 + H2.
2) Na + H2O - - --> NaOH + H2
3) CuO + HCl - - -- >CuCl2 + H2O.
4) KClO3 - - -- > KCl + O2
5)M + HCl -- -to--> MCln +H2
Câu IV (3 điểm)
Cho sơ đồ phản ứng: Zn + HCl - - -> ZnCl2 + H2.
Biết rằng có 6,5 gam Zn phản ứng.
a) Tính thể tích hiđrô thu được (ở đktc)
b) Tính số phân tử HCl cần dung.
Cho: Zn = 65.
Câu V. (1điểm)
Cho phản ứng: 2xA + yO2 to 2AxOy
Có 6,4 gam A phản ứng tạo thành 8 gam AxOy.
Tính khối lượng của O2 cần dùng.
Đáp án và biểu điểm.
Câu I (2 diểm)
1- b; 2 - a (1điểm)
3 - b (1 điểm )
Câu II ( 1 điểm)
Công thức đúng: a. d (1 điểm)
Câu III (3 điểm)
1) 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 (0,5đ)
2) 2Na + 2 H2O đ 2NaOH + H2 (0,5đ)
3) CuO + 2HClđ CuCl2 + H2O (0,5đ)
4) 2KClO3 to 2KCl + 3O2 (0,5đ)
5) 2M + 2nHCl đ 2MCln + nH2
Câu IV. (3điểm)
Phương trình phản ứng; Zn + 2 HCl đ ZnCl2 + H2 (0,5đ)
NZn = (0,5đ)
Theo phương trình phản ứng: nH2 = nZn = 0,5(mol) (0,5đ)
VH2= 22,4.0,1 =2,24(l) (0,5đ)
Theo phương trình phản ứng: nHCl = 2nZn = 2.0,1 = 0,2(mol) (0,5đ)
Số phân tử = 0,2. 6.1023 = 1,2.1023 phân tử (0,5đ)
Câu V (1đ) áp dụng ĐLBTKL ta có:
mA + mO2 = mAxOy => mo2 = mAXOY - mA = 8- 6,4= 1.6 (g)
IV. Nhận xét.
- Nhận xét thái độ, ý thức làm bài.
V. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài.
- Làm bài, xem bài Oxi
Tuần 19:
Tính chất của Oxi
Ngày soạn:9/1/2007
Tiết 37:
Ngày dạy :16/1/2007
I. Mục tiêu
- HS nắm được trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lý của Oxi.
- Biết được tính chất hoá học của Oxi.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng
II. Phương tiện dạy học.
- 2 lọ đựng Oxi thu, sẵn
- Muối thủy tinh, muối sắt, đèn cồn, S, Pđỏ
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1’)
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới (37')
Hãy cho biết: KHHH
HS trả lời các câu hỏi của GV.
I. Nhận xét
Công thức hoá học, nguyên tử khối, phân tử khối của Oxi
- KHHH: O NTK : 16
CTHH: O2 PTK: 32
? Nguyên tố nào chiếm nhiều nhất trong vỏ trái đất?
- Oxi là nguyên tó phổ biến nhất
? Oxi tồn tại ở dạng nào?
HS lấy Ví dụ
- Oxi tồn tại ở cả dạng đơn chất và HS.
GV: Cho HS quan sát lọ đựng Oxi.
II. Tính chất vật lý
Yêu cầu HS nhận xét, thể màu, mùi
HS nêu được khí, không màu không mùi.
(SGK)
? Khí O2 có tan được trong nước không?
- Có tan (Các SV sống được )
GV: 1 lít H2O hoà tan 31 ml O2: hoà tan 700 ml NH3
? Khí Oxi tan nhiều hay ít trong nước
- Tan ít trong nước
? So sánh khí Oxi và không khí?
- Nặng hơn không khí
GV: Cung cấp 1 số thông tin khác về tính chất vật lý của Oxi: hoá lỏng – 183oC có màu xanh nhạt
- Tan it trong nước
- Nặng hơn không khí
? Nếu cáh tiến hành TN
HS nêu cách tiến hành
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
a) Với lưu huỳnh
GV: Biểu diễn TN
* Thí nghiệm
Yêu cầu HS nêu nhận xét hiện tượng, so sánh, S cháy ngoài không khí và trong lọ đựng khí O2
HS quan sát thí nghiệm nhận xét hiện tượng xảy ra
* Nhận xét
- S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt
GV: Sản phẩm sinh ra là SO2 và 1 lượng nhở SO3 (không đáng kể)
HS lên bảng viết PT phản ứng
- S cháy trong O2 mãnh liệt hơn phương trình phản ứng
? Viết TP phản ứng xảy ra
S(r) + O2(k) to SO2(k)
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN
b) Phản ứng với: P
* Thí nghiệm
GV: Biểu diễn TN.
HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra
* Hiện tượng
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng
- P cháy trong Oxi với ngọn lửa sáng chói. tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột.
GV: Sản phẩm sinh ra là P2O5
? Viết PT phản ứng xảy ra
Viết phương trình phản ứng
Phương trình phản ứng
4P(r) + 5O2(k) to P2O5(r)
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (4')
1. Tính khối lượng của P2O5 tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P
2. Phân biệt 2 lọ đựng CO2 và O2.
5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Học bài.
- Làm bài tập; 4,5,6 Sách giáo khoa
Tuần 19:
Tính chất của Oxi (tiếp)
Ngày soạn:11/1/2007
Tiết 38:
Ngày dạy :19/1/2007
I. Mục tiêu:
- HS nắm được tính chất: Oxi tác dụng với kim loại và tác dụng với hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét hiện tượng lỹ năng viết phương trình phản ứng.
II. Phương tiện dạy học.
2 lọ đựng khí O2, dây sắt, đèn cồn
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1’)
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới (37')
2. Tác dụng với kim loại
Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
* Thí nghiệm
GV: Làm thí nghiệm
* Hiện tượng
Yêu cầu HS nhận xét hiện tưọng xảy ra.
Nhận xét hiện tượng xảy ra
- Sắt cháy mạnh, sáng chói không có ngọn, không có khói. tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
? Quấn mấu than hay que diêm nhằm mục đích gì?
- Tạo ra nhiệt ban đầu để sắt tiếp tục cháy,
? Tại sao phải quấn dây sắt hình lò so?
- Làm tăng diện tích tiếp xúc giữa giây sắt và khí Oxi.
? Rải cát xuống đáy ống thí nghiệm nhằm mục đích gì?
- Để các hạt nóng cháy màu nau không bắn vào tránh vỡi lọ
GV: Chất nóng chảy màu nâu là Fe3O4
Yêu cầu HS viết PTphản ứng
HS lên bảng viết PT phản ứng
3Fe(r)+ 2O2(k) àto Fe3O4
2) Tác dụng với hợp chất
Rất nhiều HS có khả năng tác dụng với khí Oxi,
VD: Các HS có trong ga có khả năng tác dụng với Oxi để tạo ra CO2 và H2O,
HS lên bảng viết PT phản ứng
Viết PT phản ứng, CH4 cháy
CH4(k) + 2O2(k)à CO2(k) + H2O(l),
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 1(SGK)
1. Phi kim rất hoạt động
2. Phi kim. Kim loại, hợp chất.
Bài 2:
Viết các phương trình phản ứng
1) Cu + O2 --->
2) C +O2 --->
3) Al + O2 --->
4) C2H4 +O2 --->
5) Zn + O2 --->
Bài 3 (SGK)
C4H10 + O2 đ 4CO2 + 5H2O
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
24.4, 24.7, 24.10, 24.11. 24.12
Tuần 20:
sự Oxi hoá. Phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi
Ngày soạn:16/1/2007
Tiết 39:
Ngày dạy :23/1/2007
I. Mục tiêu
- HS hiểu được
- Sự Oxi hoá
- Phản ứng hoá hợp và lấy VD.
- ứng dụng với Oxi
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, công thức hoá học
II. Phương tiện dạy học.
- Bảng phụ
- Tranh vẽ: ứng dụng của Oxi
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1’)
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ.(6’)
? Nêu tính chất hoá học của Oxi ? Viết phương trình minh hoạ
? Chữa bài 4 Sách giáo khoa
3. Bài mới (30')
I. Sự Oxi hoá
Yêu cầu 2 HS lên viết PTphản ứng
2HS lên bảng viết PT phản ứng.
to
1. Ví dụ
- O2 tác dụng với đơn chất
C + O2
to
2 Cu + O2
GV: Các phản ứng đó chính là sự Oxi hoá cacbon và đồng, CH4
to
CH4 + 2O2 2CO2 +
2H2O
2. Định nghĩa
? Thế nào là sự Oxi hoá?
HS nêu ĐN Sách giáo khoa
Yêu cầu HS ghi số chất phản ứng và SP vào bảng sau:
II. Phản ứng hóa hợp
To
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chất SP
To
4P +5O2 đ 2P2O5
3Fe + 2O2đ Fe3O4
CaO + H2Ođ Ca(OH)2
CaCO3 + H2O + CO2đ Ca(HCO3)2
? Nêu nhận xét về số chất
- Chất phản ứng: 2 và 3
Phản ứng và SP phản ứng ?
- Chất SP : 1
? Thế nào là phản ứng hoá hợp?
- HS nên ĐN về phản ứng hóa hợp
- Định nghĩa: SGHK
GV: Giới thiệu phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học mà trong quá trình xảy ra phản ứng có sự toả nhiệt
III. ứng dụng của Oxi
GV: Treo tranh.
Yêu cầu HS nêu ứng dụng của Oxi
HS nêu ứng dụng của Oxi theo tranh vẽ
GV: Tổng kết lại 2 loại ứng dụng quan trọng của Oxi
1. Sự hỗ trợ
2. Sự đốt nhiên liệu
4. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận chung Sách giáo khoa
- Làm bài tập, 1 và 5 Sách giáo khoa
5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Làm bài tập. 2, 3, 4 SGK
25.4 đ 25.7 SBT
Ôn lại bài hoá tự
Tuần 20:
Oxit
Ngày soạn:18/1/2007
Tiết 40:
Ngày dạy :25/1/2007
I. Mục tiêu
- HS biết và hiểu được ĐN Oxit
- HS biết và hiểu được công thức hoá học của Oxit, biết cách gọi tên Oxit.
- HS biết cách phân loại Oxit và nêu được VD.
- HS biết vận dụng thành thạo quy tắc hoá trị để lập công thức của Oxit.
II. Phương tiện dạy học.
HS Ôn lại: Công thức hoá học và hoá trị
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp (1’)
8C ……………… 8D ………………..
2. Kiểm tra bài cũ.(6’)
- Làm bài 2 Sách giáo khoa
- Bài 25, 4, SBT
3. Bài mới (30')
? HS 3 chất là Oxitmà em biết?
HS nêu 3 chất là Oxit
I. Định nghĩa
- VD: CuO, Fe3O4, SO2
Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ
là loại......
Oxit đ Tao bởi .... nguyên tố
Có 1 nguyên tố là.....
HS hoàn thành và đưa ra định nghĩa
- Định nghĩa SGK
Yêu cầu HS viết quy tắc hoá trị của công thức: Aax Bby
- ax = by.
II. Công thức.
? Công thức chung của Oxit và viết biểu thức của quy tắc hoá trị
HS viết
MnxOIIy
x, n = y II
? Lập
File đính kèm:
- Hoa 8.4.doc